- Căncứ vào hợp đồng
dịch vụ thuê bảo vệ của các công ty của hàng….: xác định đượcgiá trị hợp đồng
=> doanh thu thu về và xuất hóa đơn hàng tháng chokhách hàng
Giá thành: do đặc điểm
ngành nghề nên yếu tố cấu thành giá thành sảnphẩm là nhân công và chi phí sản
xuất chung
+Tập hợp chi phí để tính giá thành154 là : 621,622,623,627
, Phương pháp trực tiếp (PP giản đơn): Giáthành SP HoànThành =
CPSXKDDD đầu kỳ +Tổng CPSXSP – CPSXDD CKỳ
+Nhân công: lươngcho bảo vệ là người bên công ty bạn cung cấp và điều động
cho khách hàng, do đóhàng ngày bạn theo dõi chấm công của tổi đội, cá nhân bảo
vệ ở các công ty, xínghiệp, cửa hàng nơi thuê dịch vụ bảo vệ của công ty bạn
chi tiết cho nhữngngười thực hiện hợp đồng dịch vụ bảo vệ đó => Chi phí nhân
công chiếm 80%yếu tố giá thành sản phẩm dịch vụ công ty bạn cung cấp.
-Chi phí: Nợ TK 622,627/ có 334
-Chi trả: Nợ 334/ có111,112
Để là chi phí hợp lý được trừ và xuất toán khi tính thuế TNDN
bạn phải cóđầy đủ các thủ tục sau
+ Hợp đồng lao động+CMTND phô tô kẹp vào
+ Bảng chấm công hàng tháng
+ Bảng lương đi kèm bảng chấm công tháng đó
+ Phiếu chi thanh toán lương, hoặc chứng từ ngân hàng nếudoanh
nghiệp thanh toán bằng tiền gửi
+ Tất cả có ký tá đầy đủ
+Đăng ký mã số thuế cho công nhân
= > thiếu 1 trong các cái trên cơ quan thuế sẽ loạitrừ ra vì
cho rằng bạn đang đưa chi phí khống vào, và bị xuất toán khi quyếttoán thuế
TNDN
+Phiếu chi tiền lương + bảng lương + bảng chấm công + tạmứng,
thưởng, tăng ca thêm giờ nếu có ....=> gói lại môt cục làm căn cứ giảitrình
thuế sau này
+ Tạm ứng:
- Dự toán chi đã được Kế toán trưởng - BGH ký duyệt
-Giấy đề nghị tạm
ứng.
- Phiếu chi tiền
+Hoàn ứng:
-Bảng thanh toán tạm ứng (Kèm theo chứng từ gốc) Bạn thuhóa đơn
(nếu ứng tiền mua hàn, tiền phòng,...công tác,...) chứng từ có liênquan đến
việc chi số tiền ứng trên => Số tiền còn thừa thì hoàn ứng, nếuthiếu tiền
thì chi thêm.
+ Chi chi phí sảnxuất chung: để phục vụ công tác bảo vệ công ty bạn phải trang bị
chongười lao động các vật dụng, đồ bảo hộ lao động theo đúng chức năng ngành
nghề: bộ đàm, dùi cui, súng điện, còng số 8, mủ, quần áo lao động dành riêng
chongành bảo vệ….. những thứ này phân bổ trên tài khoản 142,242 vào các
hợp đồng dịchvụ bên công ty bạn cung cấp
Hóa đơn đầu vào:
+Hóa đơn mua vào (đầuvào) liên đỏ < 20 triệu nếu thanh toán
bằng tiền mặt : phải kẹpvới phiếu chi + phiếu nhập kho + biên
bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán+ Giấy đề nghị thanh toán kèm theo hợp
đồng phô tô, thanh lý phô tô nếu có.
+Hóa đơn mua vào (đầuvào) >20 triệu: phải kẹp với phiếu kế toán (hay phiếu hoạch toán) +phiếu nhập
kho or biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghịchuyển
khoản kèm theo hợp đồng phô tô, thanh lý phô tô nếu có. .=> sau
nàychuyển tiền kẹp thêm : - Khi chuyển tiềntrả khách hàng: Giấy báo Nợ
+ Khi chuyểnkhoản đi : Ủy nhiệm chi
Nợ TK 627,1331
Có TK 111,112,331,142,242….
=> Hàng kỳ kết chuyển chi phí dỡ dang để tính giá thànhdịch
vụ
Nợ TK 154/ có 621,622,623,627
+Hàng cuối tháng xuấthóa đơn hoặc định kỳ tùy theo thỏa thuận
trên hợp đồng với khách nhưng thôngthừơng là cuối tháng xuất hóa đơn giao khách
hàng
Xuất hóa đơn hoạchtóan doanh thu: Nợ TK 111,112,131/
có 511,33311
Đồng thời xác địnhgiá vốn dịch vụ: Nợ TK 632/ có TK
154
Hóa đơn đầu ra:
+Hóa đơn bán ra liênxanh < 20 triệu mà thu băng tiền mặt: phải kẹp theo Phiếuthu
+ đồng thờikẹp thêm phiếu xuất kho or biên bản giaohàng ( thương
mại) hoặc kẹp biên bản nghiệm thu (xây dựng) phô tô + biên bản
xácnhận khối lượng phô tô (xây dựng) + bảngquyết toán khối lượng phô tô
nếu có, kẹptheo hợp đồng phô tô và thanh lý phôtô nếu có.
+Hóa đơn bán ra liênxanh > 20 triệu : phải kẹp theo phiếu kế toán (hay phiếu hoạch toán)+ đồng
thời kẹp thêm phiếu xuất kho or biên bản giao hàng ( thương mại) hoặckẹp biên
bản nghiệm thu (xây dựng) phôtô + biên bản xác nhận khối lượng
phôtô
+ bảng quyết toán khối lượng nếu có,kẹp theo hợp đồng phô
tô và thanh lý phô tô nếu có.=> sau này nhận được
tiền kẹp thêm: - Khi khách hàng chuyển vào TK của cty : Giấy báo có
+Ngoài ra còn các chi phí nhưtiếp khách, quản lý, khấu hao thiết
bị văn phòng ko cho vào giá vốn được thì đểở chi phí quản lý doanh nghiệp sau
này tính lãi lỗ của doanh nghiệp
Nợ TK 642*,1331/ CóTK 111,112,331,142,242,214....
+ Chứng từ ngân hàng: cuốitháng ra
ngân hàng : lấy sổ phụ, sao kê chi tiết, UNC, Giấy báo nợ, Giấy báo cóvề lưu
trữ và làm căn cứ lên sổ sách kế toán
Lãi ngân hàng: Nợ TK112/ Có TK 515
Phí ngân hàng: Nợ TK6425/ Có TK 112
+ Đối với CCDC, TSCĐ thì phải có Bảng theo dõi phân bổvào cuối
hàng tháng
Nợ TK 627,642/ có TK 142,242,214
+ Cuối hàng tháng xác định lãi lỗ doanhnghiệp: 4212
Bước 1: Xác định Doanh thu trong
tháng:
Nợ TK 511,515,711/Có TK 911
Chi phí trong tháng:
Nợ TK 911/ có TK 632,641,642,635,811
Lấy Doanh thu – chiphí > 0 hoặc Tổng Phát sinh Có 911 – Tổng
phát sinh Nợ 911 > 0
Lãi: Nợ TK 911/ có TK 4212
Lấy Doanh thu – chiphí < 0 hoặc Tổng Phát sinh Có TK 911
– Tổngphát sinh Nợ TK 911 < 0
Lỗ: Nợ TK 4212/ có TK 911
Thanks & Best regards,
----------------------------------------------------------
DƯƠNG
HOÀI PHONG
TAX
ACCOUNTING SOLUTION – LEGAL ADVISORY
ĐỊA
CHỈ: 12, Đường Số 1, Kp 5, P.HIệp
Bình Phước, Q. Thủ Đức, Tp.HCM
DĐ: 0909.592.656 - 0983828060
0 nhận xét:
Đăng nhận xét