HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG
ĐIỀU LỆ CTY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
DO CÁ NHÂN LÀM CHỦ SỞ HỮU
A/
NỘI DUNG CƠ BẢN:
Căn cứ điều 25 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc
hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014 quy định Điều lệ công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Cá nhân làm chủ sở hữu phải có các nội dung chủ yếu
sau đây:
1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện.
2. Ngành, nghề kinh doanh.
3. Vốn điều lệ.
4. Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác
của chủ sở hữu công ty.
5. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty.
6. Cơ cấu tổ chức quản lý.
7. Người đại diện theo pháp luật của công ty.
8. Thể thức thông qua quyết định của công ty.
9. Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và
thưởng cho người quản lý và Kiểm soát viên.
10. Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục
thanh lý tài sản công ty.
11. Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
12. Họ, tên, chữ ký của chủ sở hữu công ty.
13. Các nội dung khác do chủ sở hữu ghi vào nhưng không được
trái với quy định của pháp luật.
B/
NỘI DUNG CHI TIẾT (để tham khảo):
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
ĐIỀU LỆ
CÔNG TY
TNHH ……………….
Họ tên
chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa): .................................................. Giới
tính: .............
Sinh
ngày: ................... /..... /........... Dân
tộc: .......................... Quốc tịch: ..............................
Chứng
minh nhân dân/Căn cước công dân số: .........................................................................
Ngày cấp:
.................... /..... /........... Nơi
cấp: ............................................................................
Giấy tờ
chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD): ...........................................
Số giấy
chứng thực cá nhân: .....................................................................................................
Ngày cấp:
.................... /..... /........... Ngày
hết hạn: ............ /....... /.......
Nơi cấp: .....................
Nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà,
ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành
phố: .........................................................................................................................
Quốc gia:
...................................................................................................................................
Chỗ ở
hiện tại:
Số nhà,
ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành
phố: .........................................................................................................................
Quốc gia:
...................................................................................................................................
Điện
thoại: .......................................................................... Fax:
..............................................
Email: ................................................................................. Website:
.......................................
Nay quyết định thành lập CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN (dưới đây gọi tắt là Công ty) hoạt động tuân theo Luật Doanh
nghiệp được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII thông qua ngày 26/11/2014
và các điều khoản sau đây của Bản điều lệ này:
CHƯƠNG I
ĐIỀU
KHOẢN CHUNG
Điều 1. Phạm vi trách nhiệm
Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ
tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tham chiếu theo Điều 73
Luật doanh nghiệp.
Điều 2. Tên Doanh nghiệp.
-
Tên Công ty viết bằng Tiếng Việt: ……………… ………………………………
-
Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngoài: …………………….……………………
-
Tên Công ty viết tắt: ………………………………………………………………
Doanh nghiệp tham chiếu các Điều 38, 39, 40 và 42 Luật doanh nghiệp
|
Điều
3. Trụ sở chính và địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện
- Trụ sở chính của Công ty đặt tại
số : …….…, đường (xóm, ấp, khu phố): ……………… phường (xã, thị trấn): …………………...,
quận (huyện) :…………………….. TP. HCM.
- Chi nhánh công ty đặt tại số : ……,
đường (xóm, ấp, khu phố): …… phường (xã, thị trấn): ……..., quận (huyện) :…...
tỉnh/thànhphố…………..
- Văn phòng đại diện của công ty đặt
tại số: ….…, đường (xóm, ấp, khu phố): ……… phường (xã, thị trấn): ……..., quận
(huyện) ………tỉnh/thànhphố………
Doanh nghiệp tham chiếu Điều 43 Luật doanh nghiệp.
|
Điều
4. Ngành, nghề kinh doanh
Phạm vi hoạt động: trong và ngoài
nước
STT
|
Tên
ngành
|
Mã
ngành
|
|
|
|
Doanh nghiệp tham chiếu
Điều 3 Luật Doanh nghiệp, Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ ngày 23/01/2007 về ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và Quyết định
số 337/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 về việc ban hành Quy định nội dung Hệ thống ngành
kinh tế Việt Nam.
|
Điều 5. Thời hạn hoạt động
1.
Thời hạn hoạt động của công ty là: …………………………năm kể từ ngày thành lập và được
phép hoạt động theo quy định của luật pháp.
2.
Công ty có thể chấm dứt hoạt động trước thời hạn hoặc kéo dài thêm thời gian
hoạt động theo quyết định của Chủ sở hữu hoặc theo quy định của pháp luật.
Doanh nghiệp tham chiếu các Điều 192,
193, 194, 195, 196, 200 và 201 Luật doanh nghiệp
|
Điều
6. Người đại diện theo pháp luật
1.
Ông (Bà): …………………………………………………Giới
tính: …………………..
Sinh ngày: ……/……./…… Dân tộc:…………….Quốc
tịch: …………………
Chứng minh nhân dân/ căn cước công
dân (hoặc hộ chiếu) số:….………... Ngày cấp ….….
Nơi cấp: ……………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………..………
Chỗ ở hiện tại:
…………………………………………………………………………
Chức danh : …………………….. (là Chủ tịch
Công ty hoặc Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc)
Quyền và nghĩa vụ của từng người đại
diện pháp luật:……..….
2.
Ông (Bà): (*) …………………………………………… Giới tính: …………………..
Sinh ngày: ……/……./…… Dân tộc:…………….Quốc
tịch: …………………
Chứng minh nhân dân/ căn cước công
dân (hoặc hộ chiếu) số:….………... Ngày cấp ….….
Nơi cấp: ……………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………..………
Chỗ ở hiện tại:
…………………………………………………………………………
Chức danh quản lý: …………………….. (là
Chủ tịch Công ty hoặc Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc)
Quyền và nghĩa vụ của từng người đại
diện pháp luật:……….
Doanh nghiệp tham chiếu Điều 13, Điều
14 Luật doanh nghiệp
(*) Trường
hợp doanh nghiệp có từ 2 người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trở
lên.
CHƯƠNG II
VỐN VÀ CHỦ
SỞ HỮU CÔNG TY
Điều 7. Vốn điều lệ
1. Toàn
bộ vốn điều lệ của công ty là do chủ sở hữu công ty góp.
2. Vốn
điều lệ của công ty là :………………., bao gồm:
-
Tiền Việt Nam :………………………(bằng
chữ:.......................)
-
Ngoại tệ tự do chuyển đổi:…………………( bằng chữ:..........................)
-
Tài sản khác: (loại tài sản, số lượng và giá trị của mỗi loại) …………..
- Thời
điểm góp vốn: ……………… (ghi rõ ngày, tháng, năm)
3.
Chủ sở hữu công ty cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mức giá của tất
cả các phần vốn góp bằng tài sản trên (nếu
có góp vốn bằng tài sản).
Doanh nghiệp tham chiếu các Điều
35, 36, 37 và Điều 74 Luật Doanh nghiệp.
|
Điều 8: Thay đổi vốn điều lệ:
1. Công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:
a) Hoàn trả một phần vốn góp
trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02
năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho chủ sở hữu;
b) Vốn điều lệ không được chủ
sở hữu thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 74 của Luật Doanh
nghiệp.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên tăng vốn điều lệ bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc
huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu quyết định hình thức tăng và mức
tăng vốn điều lệ.
3. Trường hợp tăng vốn điều
lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải tổ chức quản
lý theo một trong hai loại hình sau đây:
a) Công
ty trách nhiệm hai thành viên trở lên và công ty phải thông báo
thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn
thành việc thay đổi vốn điều lệ;
b) Công ty cổ phần theo quy định tại Điều 196 của Luật Doanh
nghiệp.
Doanh
nghiệp tham chiếu Điều 87 Luật Doanh nghiệp.
Điều 9: Quyền
của chủ sở hữu công ty:
a) Quyết định nội dung Điều
lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
b) Quyết định đầu tư, kinh
doanh và quản trị nội bộ công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định
khác;
c) Quyết định tăng vốn điều
lệ, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá
nhân khác;
d) Quyết định việc sử dụng lợi
nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của
công ty;
đ) Quyết định tổ chức lại,
giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
e) Thu hồi toàn bộ giá trị
tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
g) Quyền khác theo quy định
của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
Doanh nghiệp tham chiếu Điều 75 Luật Doanh nghiệp.
Điều 10: Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty:
1. Góp đầy đủ và đúng hạn vốn
điều lệ công ty.
2. Tuân thủ Điều lệ công ty.
3. Phải xác định và tách biệt
tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty là cá
nhân phải tách biệt các chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với các chi tiêu
trên cương vị là Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
4. Tuân thủ quy định của
pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho
vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.
5. Chủ
sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc
toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc
toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu
và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ
và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.
6. Chủ sở hữu công ty không
được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác đến hạn.
7. Thực
hiện nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
Doanh nghiệp tham chiếu Điều 76 Luật Doanh nghiệp.
Điều 11: Thực hiện quyền của chủ sở hữu công
ty trong một số trường hợp đặc biệt
1. Trường hợp chủ sở hữu
công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân
khác hoặc công ty kết nạp thêm thành viên mới, công ty phải tổ chức hoạt động
theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty
cổ phần và đồng thời thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp với
Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc
chuyển nhượng, tặng cho hoặc kết nạp thành viên mới.
2. Trường hợp chủ sở hữu
công ty là cá nhân bị tạm giam, bị kết án tù hoặc bị Tòa án tước quyền hành nghề
theo quy định của pháp luật, thành viên đó ủy quyền cho người khác thực hiện
quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty.
3. Trường hợp chủ sở hữu
công ty là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật là
chủ sở hữu hoặc thành viên của công ty. Công ty phải tổ chức hoạt động theo loại
hình doanh nghiệp tương ứng và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc việc giải quyết thừa kế.
Trường hợp chủ sở hữu công
ty là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế
hoặc bị truất quyền thừa kế thì phần vốn góp của chủ sở hữu được giải quyết
theo quy định của pháp luật về dân sự.
4. Trường hợp chủ sở hữu
công ty là cá nhân bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự thì quyền và
nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty được thực hiện thông qua người giám hộ.
5. Trường hợp chủ sở hữu
công ty là tổ chức bị giải thể hoặc phá sản thì người nhận chuyển nhượng phần vốn
góp của chủ sở hữu sẽ trở thành chủ sở hữu hoặc thành viên công ty. Công ty phải
tổ chức hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tương ứng và đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc
chuyển nhượng.
Doanh nghiệp tham chiếu Điều 77 Luật Doanh nghiệp.
CHƯƠNG III
CƠ
CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY
Điều 12. Cơ cấu tổ
chức quản lý
-
Chủ tịch công ty;
-
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Doanh nghiệp tham chiếu Điều 85
Luật Doanh nghiệp.
|
Điều 13.Chủ tịch
công ty
1. Chủ tịch công ty do chủ sở
hữu bổ nhiệm. Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa
vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; chịu
trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền
và nghĩa vụ được giao theo quy định của Luật Doanh nghiệp, pháp luật có liên
quan và Điều lệ công ty.
2. Quyền, nghĩa vụ và chế độ làm việc của Chủ tịch công
ty đối với chủ sở hữu công ty được thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty, Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
3. Quyết định của Chủ tịch
công ty về thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty có hiệu lực kể từ
ngày được chủ sở hữu công ty phê duyệt, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định
khác.
Doanh
nghiệp tham chiếu Điều 80 Luật Doanh nghiệp
Điều
14. Giám đốc, Tổng giám đốc
1. Chủ tịch công ty bổ nhiệm
hoặc thuê Giám đốc hoặc Tổng giám đốc với nhiệm kỳ không quá 05 năm để điều
hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc chịu
trách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty về việc
thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên
khác của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc trừ trường hợp pháp luật, Điều lệ công ty có quy định khác.
2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Tổ chức thực hiện quyết định
của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;
b) Quyết định các vấn đề
liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;
c) Tổ
chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
d) Ban hành quy chế quản lý
nội bộ của công ty;
đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi
nhiệm người quản lý trong công ty, trừ các đối tượng thuộc thẩm quyền của Hội đồng
thành viên hoặc Chủ tịch công ty;
e) Ký kết hợp đồng nhân danh
công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc
Chủ tịch công ty;
g) Kiến nghị phương án cơ cấu
tổ chức công ty;
h) Trình báo cáo quyết toán
tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;
i) Kiến nghị phương án sử dụng
lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
k) Tuyển dụng lao động;
l) Quyền và nghĩa vụ khác được
quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao động mà Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
ký với Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty.
3. Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật Doanh
nghiệp;
b) Có trình độ chuyên môn,
kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh của công ty, nếu Điều lệ công ty
không có quy định khác.
Doanh
nghiệp tham chiếu Điều 81 Luật Doanh nghiệp
Điều 15. Trách nhiệm của
Chủ tịch công ty, Giám đốc, Tổng giám đốc
1. Tuân thủ pháp luật, Điều
lệ công ty, quyết định của chủ sở hữu công ty trong việc thực hiện các quyền và
nghĩa vụ được giao.
2. Thực hiện các quyền và
nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi
ích hợp pháp tối đa của công ty và chủ sở hữu công ty.
3. Trung thành với lợi ích của
công ty và chủ sở hữu công ty; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của
công ty, lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng tài sản của công
ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
4. Thông báo kịp thời, đầy đủ
và chính xác cho công ty về doanh nghiệp mà họ và người có liên quan của họ làm
chủ sở hữu hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối. Thông báo này
được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty.
5. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của
Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
Doanh
nghiệp tham chiếu theo Điều 83 Luật Doanh nghiệp
1. Người quản lý công ty và
Kiểm soát viên được hưởng thù lao hoặc tiền lương và lợi ích
khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty.
2. Chủ sở hữu công ty quyết
định mức thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên Hội đồng thành
viên, Chủ tịch công ty và Kiểm soát viên. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của
người quản lý công ty và Kiểm soát viên được tính vào chi phí kinh doanh theo
quy định của pháp luật về thuế, pháp luật có liên quan và được thể hiện thành mục
riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty.
3. Thù lao, tiền lương và lợi
ích khác của kiểm soát viên có thể do chủ sở hữu công ty chi trả trực tiếp theo
quy định tại Điều lệ công ty
Doanh
nghiệp tham chiếu theo Điều 84 Luật Doanh nghiệp
Điều
17. Năm tài chính
1. Năm tài chính của Công ty
bắt đầu từ ngày 1/1 dương lịch và chấm dứt vào ngày 31/12 hàng năm.
2. Năm tài chính đầu tiên của Công
ty sẽ bắt đầu từ ngày được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh đến ngày 31/12 của năm đó.
CHƯƠNG IV
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Điều
18. Sổ sách kế toán – báo cáo tài chính
1. Sổ sách kế toán của Công ty đều
mở đầy đủ và giữ đúng các quy định pháp luật hiện hành.
2. Cuối mỗi năm tài chính, Công ty
sẽ lập bản báo cáo tài chính để trình cho chủ sở hữu xem xét.
3. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ
ngày kết thúc năm tài chính, báo cáo tài chính hàng năm của Công ty sẽ được gởi
đến cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thống kê có thẩm quyền.
CHƯƠNG V
THÀNH
LẬP, TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ
Điều
19. Thành lập
1. Công ty được thành lập sau khi
Bản điều lệ này được Chủ sở hữu công ty chấp thuận và được cơ quan đăng
ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Mọi phí tổn liên hệ đến việc
thành lập Công ty đều được ghi vào mục chi phí của Công ty và được tính hoàn
giảm vào chi phí của năm tài chính đầu tiên.
Điều
20. Giải thể và thanh lý tài sản của công ty
1. Doanh nghiệp
bị giải thể trong các trường hợp sau đây:
a)
Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định
gia hạn;
b)
Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả
thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu
công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với
công ty cổ phần;
c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu
theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục
chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2.
Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại
Tòa án hoặc cơ quan trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định
tại điểm d khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của
doanh nghiệp.
Doanh
nghiệp tham chiếu theo Điều 201, Điều 202 Luật doanh nghiệp
Điều
21. Hiệu lực của Điều lệ
Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày
được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Chương VI
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
22. Điều khoản cuối cùng
1.
Những vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty không được nêu trong Bản Điều
lệ này sẽ do Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật liên quan khác điều
chỉnh.
2.
Trong trường hợp điều lệ này có điều khoản trái pháp luật hoặc dẫn đến việc thi
hành trái pháp luật, thì điều khoản đó không được thi hành và sẽ được Chủ sở
hữu công ty xem xét sửa đổi.
3.
Khi muốn sửa đổi, bổ sung nội dung của Điều lệ này, chủ sở hữu công ty sẽ quyết
định.
Bản
điều lệ này đã được chủ sở hữu công ty xem xét từng chương, từng điều và
ký tên.
Bản
điều lệ này gồm ………….. chương ………. điều, được lập
thành …………bản có giá trị như nhau: 01 bản đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh
doanh, ……..bản lưu trữ tại trụ sở công ty.
Mọi
sự sao chép, trích lục phải được ký xác nhận của chủ sở hữu công ty.
TP.HCM,
ngày ………..tháng……..năm……………..
(Chữ ký của đại diện theo pháp luật
công ty) (Chữ ký của chủ sở hữu công ty)
----------------------------------------------------------
DƯƠNG
HOÀI PHONG
TAX
ACCOUNTING SOLUTION – LEGAL ADVISORY
ĐỊA
CHỈ: 12, Đường Số 1, Kp 5, P.HIệp
Bình Phước, Q. Thủ Đức, Tp.HCM
DĐ: 0909.592.656 - 0983828060
0 nhận xét:
Đăng nhận xét