HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG
ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN
A/ NỘI DUNG CƠ BẢN:
Căn cứ điều 25 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc
hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014 quy định Điều lệ công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện.
2. Ngành, nghề kinh doanh.
3. Vốn điều lệ; tổng số cổ phần,
loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần.
4. Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác
của cổ đông sáng lập;
5. Số cổ phần, loại cổ phần,
mệnh giá cổ phần từng loại của cổ đông sáng lập;
6. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông
7. Cơ cấu tổ chức quản lý.
8. Người đại diện theo pháp luật.
9. Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc
giải quyết tranh chấp nội bộ.
10. Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và
thưởng cho người quản lý và thành viên Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên.
11. Những trường hợp cổ đông có thể yêu cầu công ty mua lại cổ
phần;
12. Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ
trong kinh doanh.
13. Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục
thanh lý tài sản công ty.
14. Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
15. Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật, của
các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền.
16. Các nội dung khác do cổ đông thoả thuận nhưng không được
trái với quy định của pháp luật.
B/
NỘI DUNG CHI TIẾT (để tham khảo):
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________________
ĐIỀU LỆ
CÔNG TY CỔ PHẦN …………………………………….
Chúng
tôi, gồm những cổ đông sáng lập có tên như sau:
STT
|
Họ
và tên
(cổ
đông sáng lập)
|
Ngày
tháng năm sinh
(đối
với cổ đông là cá nhân )
|
Quốc
tịch
|
Số,
ngày, nơi cấp CMND hoặc hộ chiếu đối với cá nhân hoặc Giấy CN ĐKKD đối
với doanh nghiệp, hoặc QĐ thành lập đối với tổ chức
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân, hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với
tổ chức
|
|
Số
|
Ngày, nơi cấp
|
|||||
1
|
Cá nhân : Trần Văn A
|
1/1/1980
|
|
023333444
|
12/3/2005 tại CATPHCM
|
15 Lý Tự Trọng, phường....., quận 1
|
2
|
.....................................
|
.....................
|
|
|
|
|
3
|
Tên tổ chức : Công ty TNHH
Thái Bình
|
|
|
số ĐKKD
|
Ngày cấp
|
Địa chỉ trụ sở
|
Tên người đại diện của tổ chức :
Nguyễn Văn B
|
1/1/1982
|
Việt
|
023456789
|
15/12/2004
|
15 Lý Tự Trọng, phường....., quận 1
|
|
.......
|
..................................
|
|
|
|
|
|
cùng đồng ý và ký tên chấp thuận
dưới đây thành lập một CÔNG TY CỔ PHẦN (dưới đây gọi tắt là Công ty) hoạt động
tuân theo Luật pháp Việt Nam
và Bản điều lệ này với các chương, điều, khoản sau đây :
Chương I
ĐIỀU
KHOẢN CHUNG
Điều
1. Phạm vi trách nhiệm
Cổ đông chỉ chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm
vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp
Doanh nghiệp tham chiếu theo Điều 110
Luật doanh nghiệp.
Điều
2 . Tên doanh nghiệp
- Tên công
ty viết bằng tiếng Việt
:..........................................................................................
- Tên công
ty viết bằng tiếng nước ngoài:............................................................................
- Tên công
ty viết
tắt:.........................................................................................................
Doanh nghiệp tham chiếu các điều 38, 39, 40 và 42 Luật doanh
nghiệp
|
Điều
3. Trụ sở Công ty
- Trụ sở chính của Công ty đặt tại :
số nhà ……….., đường (xóm, ấp): …….........................
phường (xã, thị trấn) : …………………..., quận (huyện) :…………………….. TP Hồ Chí Minh.
phường (xã, thị trấn) : …………………..., quận (huyện) :…………………….. TP Hồ Chí Minh.
- Chi nhánh công ty đặt tại : số nhà
……….., đường (xóm, ấp): ……………………............
phường (xã, thị trấn) : …………, quận (huyện) : … ……………………………………………...
tỉnh/thành phố : …………………………….
phường (xã, thị trấn) : …………, quận (huyện) : … ……………………………………………...
tỉnh/thành phố : …………………………….
- Văn phòng đại diện của công ty đặt
tại : số nhà ………., đường (xóm, ấp):………..................................…………..
phường (xã, thị trấn) : ……………………....., quận (huyện) : ……..…………..……..……........
tỉnh/thành phố : …………………………………………………………………………...........
phường (xã, thị trấn) : ……………………....., quận (huyện) : ……..…………..……..……........
tỉnh/thành phố : …………………………………………………………………………...........
Doanh nghiệp tham chiếu Điều 43 Luật doanh nghiệp
|
Điêu 4. Ngành, nghề kinh doanh
STT
|
Tên
ngành
|
Mã
ngành
|
|
|
|
Doanh
nghiệp tham chiếu Điều 3 Luật Doanh nghiệp, Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ ngày 23/01/2007 về ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt
Nam và Quyết định số 337/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 về việc ban hành Quy định nội
dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
|
Điều
5. Thời hạn hoạt động
1. Thời gian hoạt động của Công ty
là ……………… năm kể từ ngày được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
2. Công ty có thể chấm dứt hoạt động
trước thời hạn hoặc kéo dài thêm thời gian hoạt động theo quyết định của Đại
hội đồng cổ đông hoặc theo quy định của pháp luật.
Doanh
nghiệp tham chiếu các điều 192, 193, 194, 196, 197, 200 và 201 Luật doanh
nghiệp
|
Điều
6. Người đại diện theo pháp luật
1.
Ông (bà): ………………………………………………Giới tính: ………...................
Sinh
ngày……./ ……./…… Dân tộc:…………….; Quốc tịch: ………..................
Chứng
minh nhân dân/ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu)
số:……Ngày cấp …/…/…
Nơi
cấp: ....................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………...................…
Chỗ
ở hiện tại: ………………………………………………………….................………
Chức
danh quản lý: …………………….. (là Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc hoặc Chủ tịch Hội
đồng quản trị của Công ty)
Quyền
và nghĩa vụ của từng người đại diện pháp luật:……..…
2. Ông (bà): (*)………………………………………………Giới tính: ………...................
Sinh
ngày……./ ……./…… Dân tộc:…………….; Quốc tịch: ………..................
Chứng
minh nhân dân/ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu)
số:……Ngày cấp …/…/…
Nơi
cấp: ....................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………...................…
Chỗ
ở hiện tại: ………………………………………………………….................………
Chức
danh quản lý: …………………….. (là Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc hoặc Chủ tịch Hội
đồng quản trị của Công ty)
Quyền
và nghĩa vụ của từng người đại diện pháp luật:……..…
(*) Trường
hợp doanh nghiệp có từ 2 người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trở
lên.
Doanh nghiệp tham chiếu các Điều 13, Điều 14 Luật doanh nghiệp
|
Chương II
VỐN
ĐIỀU LỆ – CỔ ĐÔNG – CỔ PHẦN – CỔ PHIẾU
Điều 7. Vốn điều lệ
Số vốn này được chia thành điều lệ của công ty:
........................................(ghi số và chữ) đồng
Mệnh giá mỗi cổ phần : …………………đồng/cổ
phần
Trong đó:
+ Tổng số cổ phần cổ đông sáng lập đăng ký mua:
…............………………………
+ Tổng số cổ phần dự kiến chào bán: ………………………..…………………………
Các cổ đông mua cổ phần cụ thể như
sau:
Số
TT
|
Tên
cổ đông
|
VỐN
GÓP
|
Số
cổ phần
|
Thời
điểm
góp
vốn
|
||||
Tổng
số
|
Chia
ra trong đó
|
|||||||
Tiền
VN
|
Ngoại tệ
|
Vàng
|
Tài
sản khác
(ghi
rõ trị giá)
|
|||||
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
-------
|
|
|
|
|
|
|
Danh mục
tài sản (nếu có) : ……………………………………..………………………
Các cổ
đông sáng lập đã cùng nhau xem xét các tài sản kể trên và đã kiểm soát giấy tờ
chứng minh quyền sở hữu, xác nhận các tài sản này ở tình trạng sử dụng được.
Căn
cứ vào các kết quả khảo sát trên thị trường, các cổ đông sáng lập đã nhất trí
giá của các loại tài sản kể trên và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về
mức giá của tất cả các phần vốn góp bằng tài sản trên.
Doanh nghiệp tham chiếu các Điều 35, Điều 36, Điều 37 và Điều 111 Luật
doanh nghiệp
|
Điều 8. Cổ phần
1. Công ty cổ phần phải có cổ phần
phổ thông .Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.
1. Công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Người sở hữu cổ
phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi. Cổ
phần ưu đãi gồm các loại sau đây:
- Cổ phần ưu đãi
biểu quyết;
- Cổ phần ưu đãi cổ
tức;
- Cổ phần ưu đãi
hoàn lại;
- Cổ phần ưu đãi khác
Số
TT
|
Tên
cổ đông góp vốn
|
Vốn
góp
|
|||||||
Tổng
số cổ phần
|
Loại
cổ phần
|
||||||||
Số
lượng
|
Giá
trị
|
Phổ
thông
|
Ưu đãi……..
|
Ưu đãi……..
|
|||||
Số
lượng
|
Giá
trị
|
Số
lượng
|
Giá
trị
|
Số
lượng
|
Giá
trị
|
||||
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Người được quyền mua cổ phần ưu
đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác do Đại hội đồng cổ
đông quyết định.
4. Mỗi cổ phần của cùng một loại đều
tạo cho người sở hữu nó các quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau.
5. Cổ phần phổ thông không thể
chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần
phổ thông theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
Điều 9. Quyền của Cổ đông phổ thông
1. Cổ đông phổ thông có các quyền
sau đây:
a)
Tham dự và phát biểu trong các Đại hội cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết
trực tiếp hoặc thông qua đại diện được uỷ quyền; mỗi cổ phần phổ thông có một
phiếu biểu quyết;
b)
Được nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
c)
Được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của
từng cổ đông trong công ty;
d)
Được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông khác và cho người không
phải là cổ đông, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 84 của Luật Doanh
nghiệp;
e)
Xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin trong Danh sách cổ đông có quyền biểu
quyết và yêu cầu sửa đổi các thông tin không chính xác;
f)
Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, sổ biên bản họp Đại
hội đồng cổ đông và các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông;
g)
Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng
với số cổ phần góp vốn vào công ty;
h)
Các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
2. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu
trên 10% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất sáu tháng
hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty có các quyền sau
đây:
a)
Đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát (nếu có);
b)
Xem xét và trích lục sổ biên bản và các nghị quyết của Hội đồng quản trị, báo
cáo tài chính giữa năm và hằng năm theo mẫu của hệ thống kế toán Việt Nam và
các báo cáo của Ban kiểm soát;
c)
Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp quy định tại khoản
3 Điều này;
d)
Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều
hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết. Yêu cầu phải bằng văn
bản.
3. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy
định tại khoản 2 Điều này có quyền yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông
trong các trường hợp sau đây:
a)
Hội đồng quản trị vi phạm nghiêm trọng quyền của cổ đông, nghĩa vụ của người
quản lý hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền được giao;
b)
Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị đã vượt quá sáu tháng mà Hội đồng quản trị mới
chưa được bầu thay thế; Yêu cầu triệu
tập họp Hội đồng cổ đông phải được lập bằng văn bản. Kèm theo yêu cầu phải có
các tài liệu, chứng cứ về các vi phạm của Hội đồng quản trị, mức độ vi phạm
hoặc về quyết định vượt quá thẩm quyền.
4. Việc đề cử người vào Hội đồng
quản trị và Ban kiểm soát quy định tại điểm a khoản 2 Điều này được thực hiện
như sau:
a)
Các cổ đông phổ thông tự nguyện tập hợp thành nhóm thoả mãn các điều kiện quy
định để đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát phải thông báo về
việc họp nhóm cho các cổ đông dự họp biết chậm nhất ngay khi khai mạc Đại hội
đồng cổ đông;
b)
Căn cứ số lượng thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, cổ đông hoặc
nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều này được quyền đề cử một hoặc một số
người theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông làm ứng cử viên Hội đồng quản
trị và Ban kiểm soát. Trường hợp số ứng cử viên được cổ đông hoặc nhóm cổ đông
đề cử thấp hơn số ứng cử viên mà họ được quyền đề cử theo quyết định của Đại
hội đồng cổ đông thì số ứng cử viên còn lại do Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát
và các cổ đông khác đề cử.
Điều 10. Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông
1. Thanh toán đủ số cổ phần cam kết
mua trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh; chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Không được rút vốn đã góp bằng cổ phần
phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc
người khác mua lại cổ phần. Trường hợp có cổ đông rút một phần hoặc toàn bộ vốn
cổ phần đã góp trái với quy định tại khoản này thì thành viên Hội đồng quản trị
và người đại diện theo pháp luật của công ty phải cùng liên đới chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá
trị cổ phần đã bị rút.
2. Tuân thủ Điều lệ và Quy chế quản
lý nội bộ công ty.
3. Chấp hành quyết định của Đại hội
đồng cổ đông, Hội đồng quản trị.
4. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo
quy định của Luật Doanh nghiệp và điều lệ công ty.
5. Cổ đông phổ thông phải chịu trách
nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty dưới mọi hình thức để thực hiện một trong
các hành vi sau đây :
a)
Vi phạm pháp luật;
b)
Tiến hành kinh doanh và các giao dịch khác để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của
tổ chức, cá nhân khác;
c) Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn
trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty.
Doanh nghiệp tham chiếu các Điều 115 Luật doanh nghiệp
|
Điều 11.
Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập
1. Các cổ đông sáng lập phải cùng
nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán và
phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn chín mươi ngày, kể
từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Trong thời hạn chín mươi ngày, kể
từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, công ty phải thông báo
việc góp vốn cổ phần đến cơ quan đăng ký kinh doanh. Người đại diện theo pháp luật của công ty
phải chịu trách nhiệm các nhân về các thiệt hại đối với công ty và người khác
do thông báo chậm trễ hoặc thông báo không trung thực, không chính xác, không
đầy đủ.
3. Trường hợp có cổ đông sáng lập
không thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua thì số cổ phần chưa góp đủ đó của
cổ đông sáng lập được xử lý theo một trong các cách sau đây:
a)
Các cổ đông sáng lập còn lại góp đủ số cổ phần đó theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của
họ trong công ty;
b)
Một hoặc một số cổ đông sáng lập nhận góp đủ số cổ phần đó;
c)
Huy động người khác không phải là cổ đông sáng lập nhận góp đủ số cổ phần đó;
người nhận góp vốn đó đương nhiên trở thành cổ đông sáng lập của công ty. Trong
trường hợp này, cổ đông sáng lập chưa góp cổ phần theo đăng ký đương nhiên
không còn là cổ đông của công ty.
Khi số cổ phần đăng ký góp của các cổ đông sáng lập chưa được góp đủ thì
các cổ đông sáng lập cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ
tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị số cổ phần chưa góp đủ đó.
4. Trường hợp các cổ đông sáng lập
không đăng ký mua hết số cổ phần được quyền chào bán thì số cổ phần còn lại
phải được chào bán và bán hết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày công ty được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
5. Trong thời hạn ba năm, kể từ ngày
công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cổ đông sáng lập có quyền
tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho cổ đông sáng lập khác, nhưng
chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ
đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trong trường hợp
này, cổ đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc
chuyển nhượng các cổ phần đó và người nhận chuyển nhượng đương nhiên trở thành
cổ đông sáng lập của công ty.
Sau thời
hạn ba năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các
hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập đều được bãi bỏ.
Doanh nghiệp tham chiếu các Điều 119 Luật doanh nghiệp
|
Điều 12. Cổ phần ưu đãi biểu quyết và quyền của cổ đông ưu
đãi biểu quyết
1- Cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ
phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông. Số phiếu biểu
quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết là: 2/1;
2- Chỉ có cổ đông sáng lập được
quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết.
Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong ba năm, kể từ ngày
công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Sau thời hạn đó, cổ phần
ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.
3- Quyền
của cổ đông sở hữu cổ phần biểu quyết: -
Biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền
của Đại hội đồng cổ đông với số phiếu theo quy định; - Có các quyền khác như cổ đông phổ thông
ngoại trừ việc chuyển nhượng cổ phần đó
cho người khác.
Doanh nghiệp tham chiếu các Điều 116 Luật doanh nghiệp
|
Điều 13. Cổ phần ưu đãi cổ tức và quyền của cổ đông ưu đãi
cổ tức
1. Cổ phần ưu đãi cổ tức là cổ phần
được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc
mức ổn định hàng năm. Cổ tức được chia hàng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức
thưởng.Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty.Mức cổ
tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi trên cổ phiếu
của cổ phần ưu đãi cổ tức.
2. Quyền của cổ đông có cổ phần ưu
đãi cổ tức:
a) Nhận cổ tức với mức theo quy
định;
b) Được nhận lại một phần tài sản
còn lại tương ứng với số cổ phần góp vốn vào Công ty, sau khi Công ty đã thanh
toán hết các khoản nợ, cổ phần ưu đãi hoàn lại khi công ty giải thể hoặc phá
sản;
c) Các
quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ
đông và đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát.
Doanh nghiệp tham chiếu các Điều 117 Luật doanh nghiệp
|
Điều 14. Cổ phần ưu đãi hoàn lại và quyền của cổ đông ưu đãi
hoàn lại
1. Cổ phần ưu đãi hoàn lại là cổ
phần sẽ được công ty hoàn lại vốn góp bất cứ khi nào theo yêu cầu của người sở
hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại.
2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có các quyền khác
như cổ đông phổ thông, trừ quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông và đề
cử người vào Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát..
Doanh nghiệp tham chiếu các Điều 118 Luật doanh nghiệp
|
Điều 15. Cổ phiếu
1. Chứng chỉ do Công ty phát hành
hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu
một hoặc một số cổ phần của công ty gọi là cổ phiếu. Cổ phiếu có hai
loại: cổ phiếu ghi tên và cổ phiếu không
ghi tên;
2. Trường hợp có sai sót trong nội
dung và hình thức cổ phiếu do công ty phát hành thì quyền và lợi ích của người
sở hữu nó không bị ảnh hưởng. Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc công ty phải liên đới chịu trách nhiệm về thiệt hại do những sai sót
đó gây ra đối với công ty.
3. Trường hợp cổ phiếu bị mất, bị
rách, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức khác thì cổ đông được công ty cấp
lại cổ phiếu theo đề nghị của cổ đông đó. Đối với cổ phiếu có giá trị danh
nghĩa trên mười triệu đồng Việt Nam, trước khi tiếp nhận đề nghị cấp cổ phiếu
mới, người đại diện theo pháp luật của công ty có thể yêu cầu chủ sở hữu cổ
phiếu đăng thông báo về việc cổ phiếu bị mất, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới
hình thức khác và sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng thông báo sẽ đề nghị công
ty cấp cổ phiếu mới.
Điều 16. Sổ đăng ký cổ đông
1. Công ty cổ phần phải lập và lưu
giữ sổ đăng ký cổ đông từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Sổ
đăng ký cổ đông có thể là văn bản, tập dữ liệu điện tử hoặc cả hai loại
này.
2. Sổ đăng ký cổ đông được lưu giữ
tại trụ sở chính của công ty hoặc Trung tâm đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh
toán chứng khoán. Cổ đông có quyền kiểm tra, tra cứu hoặc trích lục, sao chép
nội dung sổ đăng ký cổ đông trong giờ làm việc của công ty hoặc Trung tâm đăng
ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán.
Điều 17. Chào bán cổ phần
1. Chào bán cổ phần là việc công ty
tăng thêm số lượng cổ phần được quyền chào bán và bán các cổ phần đó trong quá
trình hoạt động để tăng vốn điều lệ.
2. Chào bán cổ phần có thể thực hiện
theo một trong các hình thức sau đây:
a) Chào bán cho các cổ đông hiện
hữu;
b) Chào bán ra công chúng;
c) Chào bán cổ phần riêng lẻ.
3. Chào bán cổ phần ra công chúng,
chào bán cổ phần của công ty cổ phần niêm yết và đại chúng thực hiện theo các
quy định của pháp luật về chứng khoán.
4. Công ty thực hiện đăng ký thay
đổi vốn điều lệ trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành đợt bán cổ phần.
Doanh nghiệp tham chiếu các Điều 122 Luật doanh nghiệp
|
Điều 18. Chuyển nhượng cổ phần
1. Cổ phần được tự do chuyển nhượng,
trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 của Luật này và Điều lệ công ty có
quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. Trường hợp Điều lệ công ty có quy định
hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có hiệu lực khi được
nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.
2. Việc chuyển nhượng được thực hiện
bằng hợp đồng theo cách thông thường hoặc thông qua giao dịch trên thị trường
chứng khoán. Trường hợp chuyển nhượng bằng hợp đồng thì giấy tờ chuyển nhượng
phải được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc đại diện ủy quyền
của họ ký. Trường hợp chuyển nhượng thông qua giao dịch trên thị trường chứng
khoán, trình tự, thủ tục và việc ghi nhận sở hữu thực hiện theo quy định của
pháp luật về chứng khoán.
3. Trường hợp cổ đông là cá nhân
chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của cổ đông đó là cổ
đông của công ty.
4. Trường hợp cổ phần của cổ đông là
cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc
bị truất quyền thừa kế thì số cổ phần đó được giải quyết theo quy định của pháp
luật về dân sự.
5. Cổ đông có quyền tặng cho một
phần hoặc toàn bộ cổ phần của mình tại công ty cho người khác; sử dụng cổ phần
để trả nợ. Trường hợp này, người được tặng cho hoặc nhận trả nợ bằng cổ phần sẽ
là cổ đông của công ty.
6. Trường hợp cổ đông chuyển nhượng
một số cổ phần thì cổ phiếu cũ bị hủy bỏ và công ty phát hành cổ phiếu mới ghi
nhận số cổ phần đã chuyển nhượng và số cổ phần còn lại.
7. Người nhận cổ phần trong các
trường hợp quy định tại Điều này chỉ trở thành cổ đông công ty từ thời điểm các
thông tin của họ quy định tại khoản 2 Điều 121 của Luật này được ghi đầy đủ vào
sổ đăng ký cổ đông.
Doanh nghiệp tham chiếu các Điều 126 Luật doanh nghiệp
|
Điều 19. Phát hành trái phiếu
1. Công ty cổ phần có quyền phát
hành trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi và các loại trái phiếu khác theo quy
định của pháp luật.
2. Công ty không được quyền phát
hành trái phiếu trong các trường hợp sau đây, trừ trường hợp pháp luật về chứng
khoán có quy định khác:
a)
Không thanh toán đủ cả gốc và lãi của trái phiếu đã phát hành, không thanh toán
hoặc thanh toán không đủ các khoản nợ đến hạn trong ba năm liên tiếp trước
đó;
b)
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế bình quân của ba năm liên tiếp trước đó không cao
hơn mức lãi suất dự kiến trả cho trái phiếu định phát hành. Việc phát hành trái
phiếu cho các chủ nợ là tổ chức tài chính được lựa chọn không bị hạn chế bởi
các quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
3. Hội đồng quản trị có quyền quyết
định loại trái phiếu, tổng giá trị trái phiếu và thời điểm phát hành, nhưng
phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp gần nhất. Báo cáo phải kèm theo
tài liệu và hồ sơ giải trình quyết định của Hội đồng quản trị về phát hành trái
phiếu.
Doanh nghiệp tham chiếu các Điều 127 Luật doanh nghiệp
|
Điều 20. Mua cổ phần, trái phiếu
Cổ phần, trái phiếu của Công ty có thể được
mua bằng tiền Việt Nam ,
ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở
hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác và phải được thanh
toán đủ một lần
Doanh nghiệp tham chiếu các Điều 128 Luật doanh nghiệp
|
Điều 21. Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông
1. Cổ đông biểu quyết phản đối quyết
định về việc tổ chức lại công ty hoặc thay đổi quyền, nghĩa vụ của cổ đông quy
định tại Điều lệ này có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình. Yêu cầu
phải bằng văn bản và phải được gửi đến công ty trong thời hạn mười ngày làm
việc, kể từ ngày Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định về các vấn đề quy
định tại khoản này.
2. Công ty phải mua lại cổ phần theo
yêu cầu của cổ đông quy định tại khoản 1 Điều này với giá thị trường trong thời
hạn chín mươi ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trường hợp không thoả thuận
được về giá thì cổ đông đó có thể bán cổ phần cho người khác hoặc các bên có
thể yêu cầu một tổ chức định giá chuyên nghiệp định giá. Công ty giới thiệu ít
nhất ba tổ chức định giá chuyên nghiệp để cổ đông lựa chọn và lựa chọn đó là
quyết định cuối cùng.
Điều 22. Mua lại cổ phần theo quyết định của Công ty
Công ty có quyền mua lại không quá
30% tổng số cổ phần phổ thông đã bán, một phần hoặc toàn bộ cổ phần ưu đãi cổ
tức đã bán theo quy định sau đây:
1. Hội đồng quản trị có quyền quyết
định mua lại không quá 10% tổng số cổ phần của từng loại đã được chào bán trong
mỗi mười hai tháng. Trong trường hợp khác, việc mua lại cổ phần do Đại hội đồng
cổ đông quyết định;
2. Hội đồng quản trị quyết định giá
mua lại cổ phần. Đối với cổ phần phổ thông, giá mua lại không được cao hơn giá
thị trường tại thời điểm mua lại, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
Đối với cổ phần loại khác, nếu công ty
và cổ đông có liên quan không có thoả thuận khác thì giá mua lại không được
thấp hơn giá thị trường;
3. Công ty có thể mua lại cổ phần
của từng cổ đông tương ứng với tỷ lệ cổ phần của họ trong công ty. Quyết định
mua lại cổ phần của công ty phải được thông báo bằng phương thức bảo đảm đến
được tất cả cổ đông trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày quyết định đó được
thông qua. Cổ đông đồng ý bán lại cổ phần phải gửi chào bán cổ phần của mình
bằng phương thức bảo đảm đến được công ty trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ
ngày thông báo. Công ty chỉ mua lại cổ phần được chào bán trong thời hạn nói
trên
Doanh nghiệp tham chiếu các Điều 130 Luật doanh nghiệp
|
Điều 23. Điều kiện thanh toán và xử lý các cổ phần được mua
lại
1. Công ty chỉ được quyền thanh toán
cổ phần được mua lại cho cổ đông theo quy định tại Điều 20 và Điều 21 của bản
điều lệ này nếu ngay sau khi thanh toán hết số cổ phần được mua lại, công ty
vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
2. Cổ phần được mua lại theo quy
định tại Điều 20 và Điều 21 của bản điều lệ này được coi là cổ phần thu về và
thuộc số cổ phần được quyền chào bán.
3. Cổ phiếu xác nhận quyền sở hữu cổ
phần đã được mua lại phải được tiêu huỷ ngay sau khi cổ phần tương ứng đã được
thanh toán đủ. Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc (Tổng giám đốc) phải liên
đới chịu trách nhiệm về thiệt hại do không tiêu huỷ hoặc chậm tiêu huỷ cổ phiếu
gây ra đối với công ty.
4. Sau khi thanh toán hết số cổ phần
mua lại, nếu tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của công ty giảm
hơn 10% thì công ty phải thông báo cho tất cả các chủ nợ biết trong thời hạn
mười lăm ngày, kể từ ngày thanh toán hết số cổ phần mua lại.
Điều 24. Trả cổ tức
1. Cổ tức trả cho cổ phần ưu đãi
được thực hiện theo các điều kiện áp dụng riêng cho mỗi loại cổ phần ưu đãi.
2. Cổ tức trả cho cổ phần phổ thông
được xác định căn cứ vào số lợi nhuận ròng đã thực hiện và khoản chi trả cổ tức
được trích từ nguồn lợi nhuận giữ lại của công ty. Công ty cổ phần chỉ được trả
cổ tức cho cổ đông khi công ty đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài
chính khác theo quy định của pháp luật; trích lập các quỹ công ty và bù đắp đủ
lỗ trước đó theo quy định của pháp luật và Điều lệ này; ngay sau khi trả hết số
cổ tức đã định, công ty vẫn phải bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ
tài sản khác đến hạn. Cổ tức có thể được
chi trả bằng tiền mặt, bằng cổ phần của công ty hoặc bằng tài sản khác theo
Quyết định của Đại hội đồng cổ đông. Nếu chi trả bằng tiền mặt thì phải được
thực hiện bằng đồng Việt Nam
và có thể được thanh toán bằng séc hoặc lệnh trả tiền gửi bằng bưu điện đến địa
chỉ thường trú của cổ đông. Cổ tức có
thể được thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng khi công ty đã có đủ chi
tiết về ngân hàng của cổ đông để có thể chuyển trực tiếp được vào tài khoản
ngân hàng của cổ đông. Nếu công ty đã chuyển khoản theo đúng các thông tin chi
tiết về ngân hàng như thông báo của cổ đông thì công ty không chịu trách nhiệm
về các thiệt hại phát sinh từ việc chuyển khoản đó.
3. Hội đồng quản trị phải lập danh
sách cổ đông được nhận cổ tức, xác định mức cổ tức được trả đối với từng cổ
phần, thời hạn và hình thức trả chậm nhất ba mươi ngày trước mỗi lần trả cổ
tức. Thông báo về trả cổ tức phải được gửi bằng phương thức bảo đảm đến được
địa chỉ đăng ký tất cả cổ đông chậm nhất mười lăm ngày trước khi thực hiện trả
cổ tức.
4. Trường hợp cổ đông chuyển nhượng
cổ phần của mình trong thời gian giữa thời điểm kết thúc lập danh sách cổ đông
và thời điểm trả cổ tức thì người chuyển nhượng là người nhận cổ tức từ công
ty..
Điều
25. Thu hồi tiền thanh toán cổ phần mua lại hoặc cổ tức
Trường hợp
việc thanh toán cổ phần mua lại trái với quy định tại khoản 1 Điều 22 của Điều
lệ này hoặc trả cổ tức trái với quy định tại Điều 23 của Điều lệ này thì các cổ
đông phải hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản khác đã nhận; trường hợp cổ
đông không hoàn trả được cho công ty thì cổ đông đó và tất cả thành viên Hội
đồng quản trị phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ
tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị số tiền, tài sản đã trả cho cổ
đông mà chưa được hoàn lại.
Chương III
CƠ
CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY
Điều
26. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần
Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty gồm có:
-
Đại Hội đồng cổ đông;
-
Hội đồng quản trị;
-
Chủ tịch Hội đồng quản trị : (Họ và tên)
-
Giám đốc (hoặc Tổng Giám đốc) : (Họ và tên)
-
Các chức danh quản lý quan trọng khác (nếu có)
- Ban kiểm
soát (trường hợp có trên mười một cổ đông là cá nhân hoặc có cổ đông là tổ
chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty)
Điều 27.
Đại hội đồng cổ đông
1. Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu
quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty.
2. Đại hội đồng cổ đông có các quyền và nhiệm vụ sau
đây:
a) Thông
qua định hướng phát triển của công ty;
b) Quyết
định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; quyết
định mức cổ tức hằng năm của từng loại cổ phần;
c) Bầu,
miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm
soát;
d) Quyết định
đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài
sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty.
e) Quyết
định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, trừ trường hợp điều chỉnh vốn điều lệ do
bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số lượng cổ phần được quyền chào bán quy
định tại điều lệ này;
f) Thông
qua báo cáo tài chính hằng năm;
g) Quyết
định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại;
h) Xem xét
và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát gây thiệt hại cho
công ty và cổ đông công ty;
i) Quyết
định tổ chức lại, giải thể công ty;
3. Cổ đông là tổ chức có quyền cử
một hoặc một số người (ghi cụ thể số lượng tối đa) đại diện theo uỷ quyền thực
hiện các quyền cổ đông của mình theo quy định của pháp luật; trường hợp có
nhiều hơn một người đại diện theo uỷ quyền được cử thì phải xác định cụ thể số
cổ phần và số phiếu bầu của mỗi người đại diện. Việc cử, chấm dứt hoặc thay đổi
người đại diện theo uỷ quyền phải được thông báo bằng văn bản đến công ty.
Điều 28.
Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn
quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công
ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
2. Hội đồng quản trị có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
a) Quyết
định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm
của công ty;
b) Kiến
nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
c) Quyết
định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán của từng
loại; quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác;
d) Quyết
định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty;
e) Quyết
định mua lại cổ phần theo quy định tại khoản 1 Điều 21 của Điều lệ này;
f) Quyết
định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy
định của Luật doanh nghiệp hoặc Điều lệ này;
g) Quyết
định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; thông qua hợp đồng
mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo
tài chính gần nhất của công ty, trừ hợp đồng và giao dịch quy định tại khoản 1
và khoản 3 Điều 40 của Điều lệ này;
h) Bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc
(hoặc Tổng giám đốc) và người quản lý quan trọng khác; quyết định mức lương và
lợi ích khác của những người quản lý đó; cử người đại diện theo uỷ quyền thực
hiện quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp ở công ty khác, quyết định mức thù
lao và lợi ích khác của những người đó;
i) Giám
sát, chỉ đạo Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc) và người quản lý khác trong điều
hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty;
j) Quyết
định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định thành lập công
ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của
doanh nghiệp khác;
k)
Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu
tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông.
Doanh nghiệp tham chiếu các Điều 149, Điều 150 và Điều 151 Luật doanh nghiệp
|
Điều 29.
Chủ tịch Hội đồng quản trị
1. Đại hội đồng cổ đông (hoặc Hội đồng quản trị) bầu Chủ
tịch Hội đồng quản trị. Trường hợp Hội đồng quản trị bầu Chủ tịch Hội đồng quản
trị thì Chủ tịch được bầu trong số thành viên Hội đồng quản trị. Chủ tịch Hội
đồng quản trị có thể kiêm Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc) công ty.
2. Chủ tịch Hội đồng quản trị có các quyền và nhiệm vụ sau
đây:
a) Lập
chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị;
b) Chuẩn bị
hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp;
triệu tập và chủ toạ cuộc họp Hội đồng quản trị;
c) Tổ chức
việc thông qua quyết định của Hội đồng quản trị;
d) Giám sát
quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị;
e) Chủ toạ
họp Đại hội đồng cổ đông;
3. Chủ tịch Hội đồng quản trị vắng
mặt thì uỷ quyền bằng văn bản cho một thành viên khác để thực hiện các quyền và
nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng quản trị. Trường hợp không có người được uỷ
quyền hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị không làm việc được thì các thành viên
còn lại bầu một người trong số các thành viên tạm thời giữ chức Chủ tịch Hội
đồng quản trị theo nguyên tắc đa số quá bán.
Doanh nghiệp tham chiếu các Điều 152 Luật doanh nghiệp
|
Điều 30.
Giám đốc (Tổng Giám đốc )
1. Hội đồng quản trị bổ nhiệm một người trong số họ hoặc
thuê người khác làm Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc).
2. Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc) là người điều hành công
việc kinh doanh hằng ngày của công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị
và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực
hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Nhiệm kỳ của Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc) không quá năm năm; có thể
được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Tiêu chuẩn và điều kiện của Giám đốc (hoặc
Tổng giám đốc) theo quy định tại Điều 65 của Luật doanh nghiệp. Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc) công ty không
được đồng thời làm Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc) của doanh nghiệp khác.
3. Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc) có các quyền và nhiệm vụ
sau đây:
a) Quyết
định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của công ty mà
không cần phải có quyết định của Hội đồng quản trị;
b) Tổ chức
thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị;
c) Tổ chức
thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
d) Kiến
nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty;
e) Bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức
danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị;
f) Quyết
định lương và phụ cấp (nếu có) đối với người lao động trong công ty kể cả người
quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc);
g) Tuyển
dụng lao động;
h) Kiến
nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
4. Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc)
phải điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty theo đúng quy định
của pháp luật, Điều lệ này, hợp đồng lao động ký với công ty và quyết định của
Hội đồng quản trị. Nếu điều hành trái với quy định này mà gây thiệt hại cho
công ty thì Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc) phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
và phải bồi thường thiệt hại cho công ty
Điều 31.
Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc,
Tổng Giám đốc
1. Công ty có quyền trả thù lao, tiền lương cho thành viên
Hội đồng quản trị, Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc) và người quản lý khác theo kết
quả và hiệu quả kinh doanh.
2. Thù lao của thành viên Hội đồng
quản trị và tiền lương của Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc) và người quản lý khác
được tính vào chi phí kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật về
thuế thu nhập doanh nghiệp và phải được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo
tài chính hằng năm của công ty, phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp
thường niên
Doanh nghiệp tham chiếu các Điều 158 Luật doanh nghiệp
|
Điều 32.
Trách nhiệm của người quản lý công ty
1. Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
và người quản lý khác có trách nhiệm sau đây:
a) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo đúng quy
định của Luật này, pháp luật có liên quan, Điều lệ công ty, nghị quyết của Đại
hội đồng cổ đông;
b) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung
thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty;
c) Trung thành với lợi ích của công ty và cổ đông; không sử
dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty, địa vị, chức vụ và sử
dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân
khác;
d) Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho công ty về
doanh nghiệp mà họ và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có phần vốn góp,
cổ phần chi phối; thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của
công ty.
2.
Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
Doanh nghiệp tham chiếu các Điều 160 Luật doanh nghiệp
|
Điều 33.
Thẩm quyền triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông
1. Đại hội đồng cổ đông họp thường niên hoặc bất thường; ít
nhất mỗi năm họp một lần. Địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông phải ở trên lãnh
thổ Việt Nam .
2. Đại hội đồng cổ đông phải họp thường niên trong thời hạn
bốn tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Đại hội đồng cổ đông thường niên thảo luận và thông qua các vấn đề sau
đây:
- Báo cáo tài chính hằng năm;
- Báo cáo của Hội đồng quản trị đánh giá thực trạng công tác
quản lý kinh doanh ở công ty;
- Báo cáo của Ban kiểm soát về quản lý công ty của Hội đồng
quản trị, Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc);
- Mức cổ tức đối với mỗi cổ phần của từng loại;
- Các vấn đề khác thuộc thẩm quyền.
3. Hội đồng quản trị phải triệu tập họp bất thường Đại hội
đồng cổ đông trong các trường hợp sau đây:
a) Hội đồng quản trị xét thấy cần thiết vì lợi ích của công
ty;
b) Số thành viên Hội đồng quản trị còn lại ít hơn số thành
viên theo quy định của pháp luật;
c) Theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại
khoản 2 Điều 9 của Điều lệ này;
d) Theo yêu cầu của Ban kiểm soát;
4. Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông
trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày số thành viên Hội đồng quản trị còn lại
như quy định tại điểm b hoặc nhận được yêu cầu quy định tại điểm c và điểm d
khoản 3 Điều này. Trường hợp Hội đồng quản
trị không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông như quy định thì Chủ tịch Hội đồng
quản trị phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại
phát sinh đối với công ty.
5. Trường hợp Hội đồng quản trị không triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông theo quy định tại khoản 4 Điều này thì trong thời hạn ba mươi ngày
tiếp theo, Ban kiểm soát thay thế Hội đồng quản trị triệu tập họp Đại hội đồng
cổ đông theo quy định của Điều lệ này. Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập
họp Đại hội đồng cổ đông như quy định thì Trưởng ban kiểm soát phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại phát sinh đối với công
ty.
6. Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập họp Đại hội đồng
cổ đông theo quy định tại khoản 5 Điều này thì cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy
định tại khoản 2 Điều 9 của Điều lệ này đã yêu cầu có quyền thay thế Hội đồng
quản trị, Ban kiểm soát triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định của
Điều lệ này.
7. Người triệu tập phải lập danh sách cổ đông có quyền dự
họp Đại hội đồng cổ đông, cung cấp thông tin và giải quyết khiếu nại liên quan
đến danh sách cổ đông, lập chương trình và nội dung cuộc họp, chuẩn bị tài
liệu, xác định thời gian và địa điểm họp, gửi thông báo mời họp đến từng cổ
đông có quyền dự họp theo quy định của Điều lệ này.
8. Chi phí cho việc triệu tập và
tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông theo quy tại các khoản 4, 5 và 6 của Điều
này sẽ được công ty hoàn lại
Doanh nghiệp tham chiếu các Điều 136 Luật doanh nghiệp
|
Điều 34.
Điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông
1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có số cổ
đông dự họp đại diện ít nhất 51% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết;
2. Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến
hành theo quy định tại khoản 1 Điều này thì được triệu tập họp lần thứ hai
trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Cuộc họp của
Đại hội đồng cổ đông triệu tập lần thứ hai được tiến hành khi có số cổ đông dự
họp đại diện ít nhất 33% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết;
3. Trường hợp cuộc họp triệu tập lần thứ hai không đủ điều
kiện tiến hành theo quy định tại khoản 2 Điều này thì được triệu tập họp lần
thứ ba trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ hai. Trong
trường hợp này, cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông được tiến hành không phụ
thuộc vào số cổ đông dự họp và tỷ lệ số cổ phần có quyền biểu quyết của các cổ
đông dự họp.
4. Chỉ có Đại hội đồng cổ đông mới
có quyền thay đổi chương trình họp đã được gửi kèm theo thông báo mời họp theo
quy định tại Điều 37 của Điều lệ này.
Doanh nghiệp tham chiếu các Điều 141 Luật doanh nghiệp
|
Điều 35.
Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông
Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội
đồng cổ đông được tiến hành theo quy định sau đây:
1. Trước ngày khai mạc cuộc họp, phải tiến hành đăng ký việc
dự họp Đại hội đồng cổ đông cho đến khi bảo đảm việc đăng ký đầy đủ các cổ đông
có quyền dự họp. Người đăng ký dự họp sẽ được cấp thẻ biểu quyết tương ứng với
số vấn đề cần biểu quyết trong chương trình họp;
2. Chủ toạ, thư ký và ban kiểm phiếu của cuộc họp Đại hội
đồng cổ đông được quy định như sau:
a) Chủ tịch
Hội đồng quản trị làm chủ toạ các cuộc họp do Hội đồng quản trị triệu tập;
trường hợp Chủ tịch vắng mặt hoặc tạm thời mất khả năng làm việc thì các thành
viên còn lại bầu một người trong số họ làm chủ toạ cuộc họp; trường hợp không
có người có thể làm chủ toạ thì thành viên Hội đồng quản trị có chức vụ cao
nhất điều khiển để Đại hội đồng cổ đông bầu chủ toạ cuộc họp trong số những
người dự họp và người có số phiếu bầu cao nhất làm chủ toạ cuộc họp;
b) Trong
các trường hợp khác, người ký tên triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông điều khiển
để Đại hội đồng cổ đông bầu chủ toạ cuộc họp và người có số phiếu bầu cao nhất
làm chủ toạ cuộc họp;
c) Chủ toạ
cử một người làm thư ký lập biên bản họp Đại hội đồng cổ đông;
d) Đại hội
đồng cổ đông bầu ban kiểm phiếu không quá ba người theo đề nghị của chủ toạ
cuộc họp;
3. Chương trình và nội dung họp phải được Đại hội đồng cổ
đông thông qua ngay trong phiên khai mạc. Chương trình phải xác định rõ và chi
tiết thời gian đối với từng vấn đề trong nội dung chương trình họp;
4. Chủ toạ và thư ký họp Đại hội đồng cổ đông có quyền thực
hiện các biện pháp cần thiết để điều khiển cuộc họp một cách hợp lý, có trật
tự, đúng theo chương trình đã được thông qua và phản ánh được mong muốn của đa
số người dự họp;
5. Đại hội đồng cổ đông thảo luận và biểu quyết theo từng
vấn đề trong nội dung chương trình. Việc biểu quyết được tiến hành bằng cách
thu thẻ biểu quyết tán thành nghị quyết, sau đó thu thẻ biểu quyết không tán
thành, cuối cùng kiểm phiếu tập hợp số phiếu biểu quyết tán thành, không tán
thành, không có ý kiến. Kết quả kiểm phiếu được chủ toạ công bố ngay trước khi
bế mạc cuộc họp;
6. Cổ đông hoặc người được uỷ quyền dự họp đến sau khi cuộc
họp đã khai mạc được đăng ký và có quyền tham gia biểu quyết ngay sau khi đăng
ký. Chủ toạ không được dừng cuộc họp để những người đến muộn đăng ký; trong
trường hợp này, hiệu lực của những biểu quyết đã tiến hành không bị ảnh
hưởng;
7. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông có quyền:
a) Yêu cầu
tất cả người dự họp chịu sự kiểm tra hoặc các biện pháp an ninh khác;
b) Yêu cầu
cơ quan có thẩm quyền duy trì trật tự cuộc họp; trục xuất những người không
tuân thủ quyền điều hành của chủ toạ, cố ý gây rối trật tự, ngăn cản tiến triển
bình thường của cuộc họp hoặc không tuân thủ các yêu cầu về kiểm tra an ninh ra
khỏi cuộc họp Đại hội đồng cổ đông;
8. Chủ toạ có quyền hoãn cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đã có
đủ số người đăng ký dự họp theo quy định đến một thời điểm khác hoặc thay đổi
địa điểm họp trong trường các trường hợp sau đây:
a) Địa điểm
họp không có đủ chỗ ngồi thuận tiện cho tất cả người dự họp;
b) Có người
dự họp có hành vi cản trở, gây rối trật tự, có nguy cơ làm cho cuộc họp không
được tiến hành một cách công bằng và hợp pháp.
Thời gian hoãn tối đa không quá ba ngày, kể từ ngày cuộc họp dự định
khai mạc;
9. Trường hợp chủ toạ hoãn hoặc tạm
dừng họp Đại hội đồng cổ đông trái với quy định tại khoản 8 Điều này, Đại hội
đồng cổ đông bầu một người khác trong số những người dự họp để thay thế chủ toạ
điều hành cuộc họp cho đến lúc kết thúc và hiệu lực các biểu quyết tại cuộc họp
đó không bị ảnh hưởng.
Doanh nghiệp tham chiếu các Điều 142 Luật doanh nghiệp
|
Điều 36.
Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông
1. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông
được lập dựa trên sổ đăng ký cổ đông của công ty. Danh sách cổ đông có quyền dự
họp Đại hội đồng cổ đông được lập khi có quyết định triệu tập và phải lập xong
chậm nhất ba mươi ngày trước ngày khai mạc họp Đại hội đồng cổ đông.
2. Cổ đông có quyền kiểm tra, tra
cứu, trích lục và sao danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông;
yêu cầu sửa đổi những thông tin sai lệch hoặc bổ sung những thông tin cần thiết
về mình trong danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông..
Doanh nghiệp tham chiếu các Điều 137 Luật doanh nghiệp
|
Điều 37.
Chương trình và nội dung họp Đại hội đồng cổ đông
1. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải lập danh
sách cổ đông có quyền dự họp và biểu quyết; chuẩn bị chương trình, nội dung,
tài liệu cuộc họp và dự thảo nghị quyết đối với từng vấn đề trong chương trình
họp; xác định thời gian, địa điểm họp và gửi thông báo mời họp đến các cổ đông
có quyền dự họp.
2. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 9 của
Điêu lệ này có quyền kiến nghị vấn đề đưa vào chương trình họp Đại hội đồng cổ
đông. Kiến nghị phải bằng văn bản và được gửi đến công ty chậm nhất ba ngày làm
việc trước ngày khai mạc. Kiến nghị phải ghi rõ tên cổ đông, số lượng từng loại
cổ phần của cổ đông, số và ngày đăng ký cổ đông tại công ty, vấn đề kiến nghị
đưa vào chương trình họp.
3. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông chỉ có quyền từ
chối kiến nghị quy định tại khoản 2 Điều này nếu có một trong các trường hợp
sau đây:
a) Kiến
nghị được gửi đến không đúng thời hạn hoặc không đủ, không đúng nội dung;
b) Vấn đề
kiến nghị không thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
4. Người triệu tập họp Đại hội đồng
cổ đông phải chấp nhận và đưa kiến nghị quy định tại khoản 2 Điều này vào dự
kiến chương trình và nội dung cuộc họp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3
Điều này; kiến nghị được chính thức bổ sung vào chương trình và nội dung cuộc
họp nếu được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận.
Doanh nghiệp tham chiếu các Điều 138 Luật doanh nghiệp
|
Điều 38.
Mời họp Đại hội đồng cổ đông
1. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải gửi thông
báo mời họp đến tất cả cổ đông có quyền dự họp chậm nhất bảy ngày làm việc
trước ngày khai mạc. Thông báo được gửi bằng phương thức bảo đảm đến được địa
chỉ thường trú của cổ đông.
2. Kèm theo thông báo mời họp phải
có mẫu chỉ định đại diện theo uỷ quyền dự họp, chương trình họp, phiếu biểu
quyết, các tài liệu thảo luận làm cơ sở thông qua quyết định và dự thảo nghị
quyết đối với từng vấn đề trong chương trình họp. Nếu công ty có trang thông
tin điện tử thì thông báo mời họp và các tài liệu gửi kèm theo phải được công
bố trên trang thông tin điện tử đó đồng thời với việc gửi thông báo cho các cổ
đông.
Doanh nghiệp tham chiếu các Điều 139 Luật doanh nghiệp
|
Điều 39.
Hình thức thông qua nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông
1. Đại hội đồng cổ đông thông qua các quyết định thuộc thẩm
quyền bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản.
2. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì
nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông về các vấn đề sau đây phải được thông qua
bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông:
a) Sửa đổi, bổ sung các nội dung của Điều lệ công ty;
b) Định hướng phát triển công ty;
c) Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại;
d) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị
và Ban kiểm soát;
đ) Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng
hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất
của công ty, hoặc một tỷ lệ, giá trị khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định,
e) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;
g) Tổ chức lại, giải thể công ty.
Điều 40.
Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông
1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông phải được ghi biên bản và
có thể ghi âm hoặc ghi và lưu giữ dưới hình thức điện tử khác. Biên bản phải
lập bằng tiếng Việt, có thể lập thêm bằng tiếng nước ngoài và có các nội dung
chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
b) Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông;
c) Chương trình và nội dung cuộc họp;
d) Họ, tên chủ tọa và thư ký;
đ) Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại
hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp;
e) Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự
họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần
và số phiếu bầu tương ứng;
g) Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết,
trong đó ghi rõ phương thức biểu quyết, tổng số phiếu hợp lệ, không hợp lệ, tán
thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu
biểu quyết của cổ đông dự họp;
h) Các vấn đề đã được thông qua và tỷ lệ phiếu biểu quyết
thông qua tương ứng;
i) Chữ ký của chủ tọa và thư ký.
Biên bản được lập bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài đều có
hiệu lực pháp lý như nhau. Trường hợp có sự khác nhau về nội dung biên bản
tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì nội dung trong biên bản tiếng Việt có hiệu
lực áp dụng.
2. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải làm xong và thông
qua trước khi kết thúc cuộc họp.
3. Chủ tọa và thư ký cuộc họp phải liên đới chịu trách nhiệm
về tính trung thực, chính xác của nội dung biên bản.
Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải được gửi đến tất cả
cổ đông trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc họp; việc gửi biên bản
kiểm phiếu có thể thay thế bằng việc đăng tải lên trang thông tin điện tử của
công ty (nếu có).
Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông,
phụ lục danh sách cổ đông đăng ký dự họp, nghị quyết đã được thông qua và tài
liệu có liên quan gửi kèm theo thông báo mời họp phải được lưu giữ tại trụ sở
chính của công ty.
Doanh nghiệp tham chiếu các Điều 146 Luật doanh nghiệp
|
Điều 41.
Biên bản họp Hội đồng quản trị
1. Các cuộc họp của Hội đồng quản trị phải được ghi biên bản
và có thể ghi âm, ghi và lưu giữ dưới hình thức điện tử khác. Biên bản phải lập
bằng tiếng Việt và có thể lập thêm bằng tiếng nước ngoài, có các nội dung chủ
yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
b) Mục đích, chương trình và nội dung họp;
c) Thời gian, địa điểm họp;
d) Họ, tên từng thành viên dự họp hoặc người được ủy quyền
dự họp và cách thức dự họp; họ, tên các thành viên không dự họp và lý do;
đ) Các vấn đề được thảo luận và biểu quyết tại cuộc họp;
e) Tóm tắt phát biểu ý kiến của từng thành viên dự họp theo
trình tự diễn biến của cuộc họp;
g) Kết quả biểu quyết trong đó ghi rõ những thành viên tán
thành, không tán thành và không có ý kiến;
h) Các vấn đề đã được thông qua;
i) Họ, tên, chữ ký chủ tọa và người ghi biên bản.
Chủ tọa và người ghi biên bản phải chịu trách nhiệm về tính
trung thực và chính xác của nội dung biên bản họp Hội đồng quản trị.
2. Biên bản họp Hội đồng quản trị và tài liệu sử dụng trong
cuộc họp phải được lưu giữ tại trụ chính của công ty.
3. Biên bản lập bằng tiếng Việt và
tiếng nước ngoài có hiệu lực ngang nhau. Trường hợp có sự khác nhau về nội dung
biên bản tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì nội dung trong biên bản tiếng Việt
có hiệu lực áp dụng.
Điều 42.
Hợp đồng, giao dịch phải được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị chấp
thuận
1. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với các đối tượng sau
đây phải được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận:
a) Cổ đông,
người đại diện uỷ quyền của cổ đông sở hữu trên 35% tổng số cổ phần phổ thông
của công ty và những người có liên quan của họ;
b) Thành
viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc);
c) Doanh
nghiệp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 118 của Luật doanh nghiệp và
người có liên quan của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (hoặc Tổng giám
đốc).
2. Hội đồng quản trị chấp thuận các hợp đồng và giao dịch có
giá trị nhỏ hơn 50% tổng giá trị tài sản
doanh nghiệp ghi trong báo cáo tài chính gần nhất. Người đại diện theo pháp
luật phải gửi đến các thành viên Hội đồng quản trị; niêm yết tại trụ sở chính,
chi nhánh của công ty dự thảo hợp đồng hoặc thông báo nội dung chủ yếu của giao
dịch. Hội đồng quản trị quyết định việc chấp thuận hợp đồng hoặc giao dịch
trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày niêm yết; thành viên có lợi ích liên
quan không có quyền biểu quyết.
3. Đại hội đồng cổ đông chấp thuận các hợp đồng và giao dịch
khác trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Hội đồng quản trị trình dự
thảo hợp đồng hoặc giải trình về nội dung chủ yếu của giao dịch tại cuộc họp
Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản. Trong trường hợp
này, cổ đông có liên quan không có quyền biểu quyết; hợp đồng hoặc giao dịch
được chấp thuận khi có số cổ đông đại diện 65% tổng số phiếu biểu quyết còn lại
đồng ý.
4. Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu và
xử lý theo quy định của pháp luật khi được giao kết hoặc thực hiện mà chưa được
chấp thuận theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. Người đại diện theo
pháp luật của công ty, cổ đông, thành viên Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc
(hoặc Tổng giám đốc) có liên quan phải bồi thường thiệt hại phát sinh, hoàn trả
cho công ty các khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó
Doanh nghiệp tham chiếu các Điều 162 Luật doanh nghiệp
|
Điều 43.
Trình báo cáo hằng năm
1. Tại thời điểm kết thúc năm tài chính, Hội đồng quản trị
phải chuẩn bị các báo cáo và tài liệu sau đây:
a) Báo cáo về tình hình kinh doanh của công ty;
b) Báo cáo tài chính;
c) Báo cáo đánh giá công tác quản lý, điều hành công
ty.
2. Các báo cáo và tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này
phải được gửi đến Ban kiểm soát để thẩm định chậm nhất ba mươi ngày trước ngày
khai mạc cuộc họp thường niên của Đại hội đồng cổ đông.
3. Báo cáo và tài liệu do Hội đồng quản trị chuẩn bị; báo
cáo thẩm định của Ban kiểm soát và báo cáo kiểm toán phải có ở trụ sở chính và
chi nhánh của công ty chậm nhất bảy ngày làm việc trước ngày khai mạc cuộc họp
thường niên của Đại hội đồng cổ đông .
Cổ
đông sở hữu cổ phần của công ty liên tục ít nhất một năm có quyền tự mình hoặc
cùng với luật sư hoặc kế toán và kiểm toán viên có chứng chỉ hành nghề trực
tiếp xem xét các báo cáo quy định tại Điều này trong thời gian hợp lý.
Điều 44.
Ban Kiểm soát
(Nếu công ty có trên 11 thành viên, công ty phải có ban kiểm
soát. Các tiêu chuẩn và điều kiện, quyền, nhiệm vụ và hoạt động cũng như các
vấn đề liên quan của ban kiểm soát theo quy định tại điều
163,164,165,166,167,168,169 của Luật Doanh nghiệp).
Điều 45.
Công khai thông tin công ty cổ phần
1. Công ty cổ phần phải gửi báo cáo tài chính hằng năm đã
được Đại hội đồng cổ đông thông qua đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật về kế toán và pháp luật có liên quan.
2. Tóm tắt nội dung báo cáo tài chính hằng năm phải được
thông báo đến tất cả cổ đông.
3. Mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền
xem hoặc sao chép báo cáo tài chính hằng năm của công ty cổ phần tại cơ quan
đăng ký kinh doanh có thẩm quyền.
Doanh nghiệp tham chiếu các Điều 171 Luật doanh nghiệp
|
Điều 46.
Chế độ lưu trữ tài liệu của Công ty
1. Công ty phải lưu giữ các tài liệu sau đây:
a) Điều lệ
công ty; sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; quy chế quản lý nội bộ của công ty;
sổ đăng ký thành viên hoặc sổ đăng ký cổ đông;
b) Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh; văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp; giấy
chứng nhận đăng ký chất lượng sản phẩm; các giấy phép và giấy chứng nhận
khác;
c) Tài
liệu, giấy tờ xác nhận quyền sở hữu tài sản của công ty;
d) Biên bản
họp Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị; các quyết
định của doanh nghiệp;
e) Bản cáo
bạch để phát hành chứng khoán;
f) Báo cáo
của Ban kiểm soát, kết luận của cơ quan thanh tra, kết luận của tổ chức kiểm
toán độc lập;
g) Sổ kế
toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm;
h) Các tài
liệu khác theo quy định của pháp luật.
2.
Công ty phải lưu giữ các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này tại trụ sở
chính; thời hạn lưu giữ thực hiện theo quy định của pháp luật
Doanh nghiệp tham chiếu các Điều 11 Luật doanh nghiệp
|
Điều 47.
Nguyên tắc giải quyết tranh chấp
1. Tranh chấp giữa các cổ đông sáng lập trước hết phải được
giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải;
2. Trong trường hợp các bên tranh
chấp vẫn không thỏa thuận được với nhau thì vụ tranh chấp sẽ được đưa ra Toà án
giải quyết theo quy định của pháp luật.
Chương IV
THỐNG
KÊ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH -PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
Điều 48.
Trình báo cáo hằng năm
1. Tại thời điểm kết thúc năm tài chính, Hội đồng quản trị
phải chuẩn bị các báo cáo và tài liệu sau đây:
a) Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty;
b) Báo cáo tài chính;
c) Báo cáo đánh giá công tác quản lý, điều hành công ty.
2. Đối với công ty cổ phần mà pháp luật yêu cầu phải kiểm
toán thì báo cáo tài chính hằng năm của công ty cổ phần phải được kiểm toán
trước khi trình Đại hội đồng cổ đông xem xét, thông qua.
3. Các báo cáo và tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này
phải được gửi đến Ban kiểm soát để thẩm định chậm nhất 30 ngày trước ngày khai
mạc cuộc họp thường niên của Đại hội đồng cổ đông nếu Điều lệ công ty không có
quy định khác.
4. Báo cáo và tài liệu do Hội đồng quản trị chuẩn bị; báo
cáo thẩm định của Ban kiểm soát và báo cáo kiểm toán phải có ở trụ sở chính và
chi nhánh của công ty chậm nhất 10 ngày trước ngày khai mạc cuộc họp thường
niên của Đại hội đồng cổ đông nếu Điều lệ công ty không quy định thời hạn khác
dài hơn.
Cổ đông sở hữu cổ phần của công ty liên tục ít nhất 01 năm
có quyền tự mình hoặc cùng với luật sư hoặc kế toán và kiểm toán viên có chứng
chỉ hành nghề trực tiếp xem xét các báo cáo quy định tại Điều này trong thời
gian hợp lý
Điều 49.
Năm tài chính
1.Năm tài chính của
Công ty bắt đầu từ ngày 1/1 dương lịch và chấm dứt vào ngày 31/12 tròn hàng
năm.
2.Năm tài chính đầu tiên của Công ty
sẽ bắt đầu từ ngày được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh đến ngày 31/12 của năm đó.
Điều 50.
Tổng kết toán
1.Sổ sách kế toán của Công ty đều mở đầy đủ và giữ đúng các
quy định hiện hành.
2.Cuối mỗi năm tài chính, Công ty
phải lập một bản Báo cáo tài chính để trình cho các cổ đông xem xét ít nhất là ….. ngày trước phiên họp toàn thể
hàng năm.
3.Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày
kết thúc năm tài chính, Báo cáo tài chính hàng năm của Công ty phải được gởi
đến Cơ quan Thuế và Cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền
Chương V
THÀNH
LẬP, TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ
Điều
51. Thành lập
Công
ty được thành lập sau khi Bản điều lệ này được các cổ đông sáng lập thông qua
và được Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Mọi phí tổn liên hệ đến việc thành lập công ty đều được ghi vào mục chi phí của
công ty và được tính hoàn giảm vào chi phí của năm tài chính đầu tiên đầu tiên..
Điều 52.
Chia, Tách, Hợp nhất, Sáp nhập, Chuyển đổi Công ty
Công
ty thực hiện việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi Công ty theo
quy định tại Điều 192, 193, 194, 195, 197 và 198 của Luật doanh nghiệp
Điều 53.
Giải thể và thanh lý tài sản của công ty
1. Công ty giải thể trong các trường hợp sau :
a) Kết thúc
thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ mà không có quyết định gia hạn;
b) Theo
quyết định của Đại Hội đồng cổ đông;
c) Công ty
không còn đủ số lượng cổ đông tối thiểu theo quy định của Luật doanh nghiệp
trong thời hạn 6 tháng liên tục;
d) Bị thu
hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2.
Công ty chỉ được giải thể khi đã thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác. Trình tự, thủ tục thực hiện theo Luật doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tham chiếu các Điều 201,
Điều 202, Điều 203, Điều 204
và Điều 205 Luật doanh nghiệp .
|
Chương VI
ĐIỀU
KHOẢN CUỐI CÙNG
Điều
54. Hiệu lực của Điều lệ
Điều
lệ này có hiệu lực kể từ ngày được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
Điều 55.
Thể thức sửa đổi bổ sung các điều khoản của Điều lệ
1. Những vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty không
được nêu trong Bản Điều lệ này sẽ do Luật doanh nghiệp và các văn bản pháp luật
liên quan khác điều chỉnh.
2. Trong trường hợp Điều lệ này có điều khoản trái luật pháp
hoặc dẫn đến việc thi hành trái luật pháp, thì điều khoản đó không được thi
hành và sẽ được xem xét sửa đổi ngay trong kỳ họp gần nhất của Đại hội đồng cổ
đông.
3. Khi muốn bổ sung, sửa đổi nội
dung Điều lệ này, Đại hội đồng cổ đông sẽ họp để thông qua quyết định nội dung
thay đổi. Thể thức họp, thông qua nội dung sửa đổi theo quy định tại Điều 34 và
Điều 38 của Bản điều lệ này.
Điều
56. Điều khoản cuối cùng
Bản điều lệ này đã được tập thể
thành viên xem xét từng chương từng điều và cùng ký tên chấp thuận.
Bản điều lệ này gồm ……………… chương
………………… điều, được lập thành …………bản có giá trị như nhau: 01 bản đăng ký tại cơ
quan đăng ký kinh doanh, ….…..bản lưu trữ tại trụ sở công ty, ………bản cho mỗi
mỗi cổ đông.
Mọi
sự sao chép, trích lục phải được ký xác nhận của các thành viên Hội đồng quản
trị.
TP.HCM,
ngày.............tháng.................năm.........................
Chữ ký của tất cả các cổ đông sáng lập
Thanks & Best regards,
----------------------------------------------------------
DƯƠNG
HOÀI PHONG
TAX
ACCOUNTING SOLUTION – LEGAL ADVISORY
ĐỊA
CHỈ: 12, Đường Số 1, Kp 5, P.HIệp
Bình Phước, Q. Thủ Đức, Tp.HCM
DĐ: 0909.592.656 - 0983828060
0 nhận xét:
Đăng nhận xét