HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG
ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
A/ NỘI DUNG CƠ BẢN:
Căn cứ điều 25 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc
hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014 quy định Điều lệ công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện.
2. Ngành, nghề kinh doanh.
3. Vốn điều lệ; cách thức tăng và giảm vốn điều lệ.
4. Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác
của các thành viên;
5. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên;
6. Quyền và nghĩa vụ của thành viên
7. Cơ cấu tổ chức quản lý.
8. Người đại diện theo pháp luật.
9. Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc
giải quyết tranh chấp nội bộ.
10. Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và
thưởng cho người quản lý và thành viên Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên.
11. Những trường hợp thành viên có thể yêu cầu công ty mua
lại phần vốn góp;
12. Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ
trong kinh doanh.
13. Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục
thanh lý tài sản công ty.
14. Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
15. Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật, của
các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền.
16. Các nội dung khác do thành viên thoả thuận nhưng không
được trái với quy định của pháp luật.
B/ NỘI DUNG CHI TIẾT (để tham khảo):
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________________
ĐIỀU LỆ
CÔNG TY TNHH
………………………….
Chúng tôi gồm những thành viên có tên như sau:
Stt
|
Tên thành viên
|
Quốc tịch
|
Ngày, tháng, năm sinh đối với thành viên là cá nhân
|
Số, ngày, nơi cấp CMND hoặc hộ chiếu đối với cá nhân
hoặc Giấy CN ĐKKD đối với doanh nghiệp, hoặc QĐ thành lập đối với tổ chức
khác
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa
chỉ trụ sở chính đối với tổ chức
|
|
|
|
|
|
Số cmnd
|
Ngày, nơi cấp
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
Cá nhân : Trần Văn A
|
Việt
|
1/1/1980
|
023333444
|
12/3/2005 tại CA TP.HCM
|
15 Lý Tự Trọng,phường....,
quận 1
|
2
|
Tên tổ chức : Công ty TNHH Thái Bình
|
|
|
số ĐKKD
|
Ngày cấp
|
Địa chỉ trụ sở
|
Tên người đại diện của tổ chức : Nguyễn Văn B
|
Việt
|
1/1/1982
|
023456789
|
15/12/2004
|
17 Lê Thánh Tôn,phường.....,
quận 1
|
|
............
|
.................................
|
|
|
|
|
|
Cùng đồng ý và ký tên chấp thuận dưới đây thành lập một công ty TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN (dưới đây gọi tắt là Công ty) hoạt động theo Luật pháp Việt Nam và
bản Điều lệ này với các chương, điều, khoản sau đây :
Chương I
ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Điều 1. Phạm vi trách nhiệm
Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ
tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp
Doanh nghiệp tham chiếu theo Điều 47
Luật doanh nghiệp.
Điều 2. Tên doanh nghiệp
- Tên Công ty viết bằng Tiếng Việt:
………………..................................................
- Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngoài: …………….…....................................…
- Tên Công ty viết tắt: …………………………………………………….…………
Doanh nghiệp tham chiếu các Điều 38, 39, 40 và 42
Luật Doanh nghiệp
|
Điều 3. Trụ sở chính và địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại
diện
- Trụ sở chính của Công ty đặt tại
số : …….…, đường (xóm, ấp, khu phố): ……………… phường (xã, thị trấn): …………………...,
quận (huyện) :…………………….. TP. HCM.
Doanh nghiệp tham chiếu Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2014
|
Điều 4. Ngành, nghề kinh doanh:
STT
|
Tên
ngành
|
Mã
ngành
|
|
|
|
Doanh nghiệp tham chiếu
Điều 3 Luật Doanh nghiệp, Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ ngày 23/01/2007 về ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và Quyết định
số 337/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 về việc ban hành Quy định nội dung Hệ thống
ngành kinh tế Việt Nam.
|
Điều 5. Thời hạn hoạt động
1.
Thời hạn hoạt động của công ty là: …………………………năm kể từ ngày được cơ quan đăng
ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2.
Công ty có thể chấm dứt hoạt động trước thời hạn hoặc kéo dài thêm thời gian
hoạt động theo quyết định của Hội đồng thành viên hoặc theo quy định của pháp
luật.
Doanh nghiệp tham chiếu các Điều
192, 193, 194, 195, 196,200 và 201 Luật doanh nghiệp
|
Điều
6. Người đại diện theo pháp luật
1.
Ông (Bà): …………………………………………Giới tính:
…………………..
Sinh ngày……./ ……./…… Dân tộc:…….
Quốc tịch: …………………
Chứng minh nhân dân/căn cước công dân (hoặc hộ chiếu) số:….… Ngày cấp
….….Nơi cấp: …...…..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………..…..……..…
Chỗ ở hiện tại:
………………………………………………………………..……
Chức danh quản lý: …………………….. (là
Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc)
Quyền và nghĩa vụ của từng người đại
diện pháp luật:……..….
2.
Ông (Bà): (*) ………………………………Nam/nữ: ………………...………..
Sinh ngày…….tháng …….năm……; Dân
tộc:…….; Quốc tịch: …………………
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu)
số:….… Ngày cấp ….….Nơi cấp: …...…..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………..…..……..…
Chỗ ở hiện tại:
………………………………………………………………..……
Chức danh quản lý: …………………….. (là
Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc)
Quyền và nghĩa vụ của từng người đại
diện pháp luật:……..….
(*) Trường
hợp doanh nghiệp có từ 2 người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trở
lên.
Doanh nghiệp tham chiếu Điều 13, 14 và 71 Luật doanh
nghiệp
|
Chương II
VỐN ĐIỀU LỆ VÀ CÁC ĐIỀU LỆ VỀ CHUYỂN
NHƯỢNG VỐN
Điều 7. Vốn điều lệ
Vốn điều lệ của công ty được ấn định là:
…………………………………. đồng.
Ghi bằng chữ: ………………………………………………………………
Bao gồm các phần vốn góp cụ thể như sau :
Số
TT
|
Tên thành viên
góp vốn
|
VỐN GÓP
|
Tỉ lệ
phần
vốn góp
|
Thời điểm
góp vốn
|
||||
Tổng
số
|
Chia ra trong đó
|
|||||||
Tiền Việt
|
Ngoại tệ
|
Vàng
|
Tài sản khác
(ghi rõ trị giá)
|
|||||
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
-------
|
|
|
|
|
|
|
Danh mục tài sản (nếu có) : …………...……………………………...………….
Các thành viên đã cùng nhau xem xét các tài sản kể trên và
đã kiểm soát giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, xác nhận các tài sản này ở tình
trạng sử dụng được.
Các thành viên sáng lập đã nhất trí giá của các loại
tài sản kể trên và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về mức giá của tất
cả các phần vốn góp bằng tài sản trên.
Vốn điều lệ có thể tăng hoặc giảm do yêu cầu tình hình
hoạt động của Công ty và do quyết định của hội đồng thành viên.
Doanh nghiệp tham chiếu các Điều
35, 36, 37 và Điều 48 Luật Doanh nghiệp.
|
Điều 8: Thực hiện góp vốn
và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp:
1. Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và
đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời
hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thành
viên công ty chỉ được góp vốn phần vốn góp cho công ty bằng các tài sản khác với
loại tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của đa số thành viên còn lại.
Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần
vốn góp như đã cam kết góp.
2. Sau thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này mà vẫn có
thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì được xử lý như sau:
a)
Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của
công ty;
b)
Thành viên chưa góp vốn đủ phần vốn góp như đã cam kết có các quyền tương ứng với
phần vốn góp đã góp;
c)
Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo quyết định của Hội
đồng thành viên.
3. Trường hợp có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn
đã cam kết, công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của
các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng
phải góp vốn đủ phần vốn góp theo khoản 2 Điều này. Các thành viên chưa góp vốn
hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn
góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời
gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và phần vốn góp của thành
viên.
4. Tại thời điểm góp
đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên
tương ứng với giá trị phần vốn đã góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp có các nội
dung chủ yếu sau đây:
a)
Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b)
Vốn điều lệ của công ty;
c)
Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng
minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành
viên là cá nhân; tên, số quyết định thành lập hoặc mã số doanh nghiệp, địa chỉ
trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;
d)
Phần vốn góp, giá trị vốn góp của thành viên;
đ)
Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
e)
Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
5. Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hủy hoại,
bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại
giấy chứng nhận phần vốn góp theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công
ty.
Doanh
nghiệp tham chiếu theo Điều 48 Luật doanh nghiệp.
Điều 9. Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn (bổ sung mới)
1. Thành viên công ty trách nhiệm hữu
hạn phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:
a) Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc giá trị
quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản
đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Việc chuyển quyền sở hữu đối với tài
sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;
b) Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn
phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản.
Biên bản giao nhận phải ghi rõ tên và địa chỉ trụ sở
chính của công ty; họ, tên, địa chỉ thường trú, số Thẻ căn cước công dân, Giấy
chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, số quyết định
thành lập hoặc đăng ký của người góp vốn; loại tài sản và số đơn vị tài sản góp
vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và
tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty; ngày giao nhận;
chữ ký của người góp vốn hoặc đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người
đại diện theo pháp luật của công ty;
c) Cổ phần hoặc phần vốn góp bằng tài sản không phải là Đồng
Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng chỉ được coi là thanh toán xong khi
quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.
2.
Thanh toán mọi hoạt động mua, bán, chuyển nhượng cổ phần và phần vốn góp và nhận
cổ tức của nhà đầu tư nước ngoài đều
phải được thực hiện thông qua tài khoản vốn của nhà đầu tư đó mở tại ngân hàng ở
Việt Nam, trừ trường hợp thanh toán bằng tài sản.
Doanh nghiệp tham chiếu theo Điều 36
Luật doanh nghiệp.
Điều 10. Sổ đăng ký thành viên
1. Công ty phải lập sổ đăng ký thành viên ngay sau khi được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký thành viên phải có các nội
dung chủ yếu theo quy
định tại các Điều 49 của Luật doanh nghiệp.
2. Sổ đăng ký thành viên được lưu giữ tại trụ sở chính của
công ty.
Doanh nghiệp tham chiếu theo
Điều 49 Luật doanh nghiệp.
Điều 11. Mua lại phần vốn góp
1. Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn
góp của mình, nếu thành viên đó đã bỏ phiếu không tán thành đối với nghị quyết
của Hội đồng thành viên về vấn đề sau đây:
a) Sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Điều lệ công ty
liên quan đến quyền và nghĩa vụ của thành viên, Hội đồng thành viên;
b) Tổ chức lại công ty;
c) Các trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty.
Yêu cầu mua lại phần vốn góp phải bằng văn bản và được gửi
đến công ty trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua nghị quyết quy định tại
khoản này.
2. Khi có yêu cầu của thành viên quy định tại khoản 1 Điều
này, nếu không thỏa thuận được về giá thì công ty phải mua lại phần vốn góp của
thành viên đó theo giá thị trường hoặc giá được định theo nguyên tắc quy định tại
Điều lệ công ty trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Việc
thanh toán chỉ được thực hiện nếu sau khi thanh toán đủ phần vốn góp được mua lại,
công ty vẫn thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
3. Trường hợp công ty không mua lại phần vốn góp theo quy
định tại khoản 2 Điều này thì thành viên đó có quyền tự do chuyển nhượng phần vốn
góp của mình cho thành viên khác hoặc người khác không phải là thành viên.
Doanh nghiệp tham chiếu theo
Điều 52 Luật doanh nghiệp. .
Điều 12. Chuyển nhượng phần vốn góp
1. Trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 52, khoản 5
và khoản 6 Điều 54 của Luật Doanh nghiệp, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn
góp của mình cho người khác theo quy định sau đây:
a) Phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại
theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện;
b) Chỉ được chuyển nhượng với cùng điều kiện chào bán đối
với các thành viên còn lại quy định tại điểm a khoản này cho người không phải
là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết
trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày chào bán.
2. Thành viên chuyển nhượng vẫn có các quyền và nghĩa vụ
đối với công ty tương ứng với phần vốn góp có liên quan cho đến khi thông tin về
người mua quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 49 của Luật Doanh nghiệp
được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký thành viên.
3. Trường hợp chuyển nhượng hoặc thay đổi phần vốn góp của
các thành viên dẫn đến chỉ còn một thành viên trong công ty, công ty phải tổ chức
hoạt động theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và đồng thời
thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng.
Doanh
nghiệp tham chiếu theo Điều 53 Luật doanh nghiệp.
1. Trường hợp thành viên là cá nhân chết thì người thừa kế
theo di chúc hoặc theo pháp luật của thành viên đó là thành viên của công ty.
Trường hợp thành viên là cá nhân bị Tòa án tuyên bố mất tích thì người quản lý
tài sản của thành viên đó theo quy định của pháp luật về dân sự là thành viên của
công ty.
2. Trường hợp có thành viên bị hạn chế hoặc bị mất năng lực
hành vi dân sự thì quyền và nghĩa vụ của thành viên đó trong công ty được thực
hiện thông qua người giám hộ.
3. Phần vốn góp của thành viên được
công ty mua lại hoặc chuyển nhượng theo quy định tại Điều 52 và Điều 53 của Luật
Doanh nghiệp trong các trường hợp sau đây:
a) Người thừa kế không muốn trở thành thành viên;
b) Người được tặng cho theo quy định tại khoản 5 Điều này
không được Hội đồng thành viên chấp thuận làm thành viên;
c) Thành viên là tổ chức đã giải thể hoặc phá sản.
4. Trường hợp phần vốn góp của thành viên là cá nhân chết
mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền
thừa kế thì phần vốn góp đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân
sự.
5. Thành viên có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần
vốn góp của mình tại công ty cho người khác.
Trường hợp người được tặng cho là vợ, chồng, cha, mẹ,
con, người có quan hệ họ hàng đến hàng thừa kế thứ ba thì đương nhiên là thành
viên của công ty. Trường hợp người được tặng cho là người khác thì chỉ trở
thành thành viên của công ty khi được Hội đồng thành viên chấp thuận.
6. Trường hợp thành viên sử dụng phần
vốn góp để trả nợ thì người nhận thanh toán có quyền sử dụng phần vốn góp đó theo một
trong hai hình thức sau đây:
a) Trở thành thành viên của công ty
nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận;
b) Chào bán và chuyển nhượng phần vốn góp đó theo quy định
tại Điều 53 của Luật Doanh nghiệp.
Doanh
nghiệp tham chiếu theo Điều 54 Luật doanh nghiệp
1. Công ty có thể tăng vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:
a) Tăng vốn góp của thành viên;
b) Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới.
2. Trường hợp tăng vốn góp của thành viên thì vốn góp
thêm được phân chia cho các thành viên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của
họ trong vốn điều lệ công ty. Thành viên có thể chuyển nhượng quyền góp vốn của
mình cho người khác theo quy định tại Điều 53 của Luật Doanh nghiệp. Thành viên
phản đối quyết định tăng thêm vốn điều lệ có thể không góp thêm vốn. Trường hợp
này, số vốn góp thêm của thành viên đó được chia cho các thành viên khác theo tỷ
lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty nếu các thành
viên không có thỏa thuận khác.
3. Công
ty có thể giảm vốn điều lệ bằng
các hình thức sau đây:
a) Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ
vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục
trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên;
b) Công ty mua lại phần vốn góp của thành viên theo
quy định tại Điều 52 của Luật này;
c) Vốn điều lệ không được các thành viên thanh toán đầy
đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 48 của Luật Doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tham chiếu theo Điều 68
Luật doanh nghiệp
Chương III
CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ, NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG
TY
Điều 15. Cơ cấu tổ chức quản
lý.
Cơ cấu tổ chức của Công ty gồm có:
-
Hội đồng thành viên;
-
Chủ tịch Hội đồng thành viên: ( Họ
và tên )
-
Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc;
-
Các chức danh quản lý quan trọng
khác (nếu có)
-
Ban kiểm soát (đối với trường hợp có từ 11 thành viên trở lên phải có Ban kiểm soát)
Doanh nghiệp tham chiếu theo Điều 55
của Luật doanh nghiệp.
Điều 16. Hội đồng thành viên:
1. Hội đồng thành viên gồm tất cả các thành viên công ty,
là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Điều lệ công ty quy định định kỳ họp
Hội đồng thành viên, nhưng ít nhất mỗi năm phải họp một lần.
2. Hội đồng thành viên có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Quyết định chiến lược phát triển
và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
b) Quyết định tăng hoặc
giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy động thêm vốn;
c) Quyết định dự án đầu tư phát triển
của công ty;
d) Quyết định giải pháp phát triển
thị trường, tiếp thị và chuyển giao công nghệ; thông qua hợp đồng vay, cho vay,
bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi
trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công
ty;
đ) Bầu, miễn nhiệm,
bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi
nhiệm, ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng
và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty;
e) Quyết định mức lương, thưởng và lợi
ích khác đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế
toán trưởng và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty;
g) Thông qua báo cáo tài chính hằng
năm, phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của công
ty;
h) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý
công ty;
i) Quyết định thành lập công ty con,
chi nhánh, văn phòng đại diện;
k) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
l) Quyết định tổ chức lại công ty;
m) Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty;
n) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định
của Luật này và Điều lệ công ty.
3. Trường hợp cá nhân là thành viên công ty trách nhiệm hữu
hạn bị tạm giam, bị kết án tù hoặc bị Tòa án tước quyền hành nghề theo quy định
của Bộ luật hình sự, thành viên đó ủy quyền cho người khác tham gia Hội đồng
thành viên công ty.
Doanh nghiệp tham chiếu theo Điều 56
Luật doanh nghiệp
Điều 17. Chủ
tịch Hội đồng thành viên
1. Hội đồng thành viên bầu một thành viên làm Chủ tịch.
Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty.
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên có các quyền và nghĩa vụ
sau đây:
a) Chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng
thành viên;
b) Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng
thành viên hoặc để lấy ý kiến các thành viên;
c) Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc
tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên;
d) Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc
thực hiện các nghị quyết của Hội đồng thành viên;
đ) Thay mặt Hội đồng thành viên ký
các nghị quyết của Hội đồng thành viên;
e) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định
của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
3. Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành viên không quá 05
năm. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn
chế.
4. Trường hợp vắng mặt hoặc không đủ năng lực để thực hiện
các quyền và nghĩa vụ của mình, thì Chủ tịch Hội đồng thành viên ủy quyền bằng
văn bản cho một thành viên thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng
thành viên theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp không có thành
viên được ủy quyền thì một trong số các thành viên Hội đồng thành viên triệu tập
họp các thành viên còn lại bầu một người trong số các thành viên tạm thời thực
hiện quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên theo nguyên tắc đa số
quá bán.
5. Chủ
tịch Hội đồng thành viên của công ty có trách nhiệm sau đây:
a) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách
trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công
ty;
b) Trung thành với lợi ích của công ty; không sử dụng thông
tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty, không lạm dụng địa vị, chức vụ và
sử dụng tài
sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
c) Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho công ty về
doanh nghiệp mà họ và người có liên quan của họ làm chủ sở hữu
hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối;
d) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
và Điều lệ công ty.
Doanh nghiệp tham chiếu theo Điều 57
và 71 Luật doanh nghiệp
Điều 18. Giám đốc (Tổng Giám đốc )
1. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty là người điều
hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng
thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.
2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có các quyền và nghĩa vụ
sau đây:
a) Tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng thành
viên;
b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh
doanh hằng ngày của công ty;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch
kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty, trừ
trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;
đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản
lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;
e) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên;
g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;
h) Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội
đồng thành viên;
i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ
trong kinh doanh;
k) Tuyển dụng lao động;
l) Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ
công ty, hợp đồng lao động mà Giám đốc hoặc Tổng giám đốc ký với công ty theo
nghị quyết của Hội đồng thành viên.
3. Tiêu
chuẩn và điều kiện làm Giám đốc, Tổng giám đốc
a. Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng
không được quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật Doanh
nghiệp.
b. Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị
kinh doanh của công ty, nếu Điều lệ công ty không có quy định khác.
4. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty có trách
nhiệm sau đây:
a) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách
trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công
ty;
b) Trung thành với lợi ích của công ty; không sử dụng
thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty, không lạm dụng địa vị, chức
vụ và sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của
tổ chức, cá nhân khác;
c) Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho công ty về
doanh nghiệp mà họ và người có liên quan của họ làm chủ sở hữu
hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối;
d) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
và Điều lệ công ty.
Doanh nghiệp tham chiếu theo Điều 64
và 71 Luật doanh nghiệp
Điều 19. Ban kiểm soát
Công ty có từ 11 thành viên trở lên phải có Ban kiểm soát.
Quyền, nghĩa vụ, tiêu chuẩn, điều kiện và chế độ làm việc của Ban kiểm soát,
Trưởng ban kiểm soát, các thành viên có thể tham chiếu các điều 71, 163, 164,
165, 166, 167, 168 và 169 của Luật doanh nghiệp để xây dựng và quy định vào
Điều lệ này.
|
Điều 20. Thù lao, tiền lương và thưởng của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác
1. Công ty trả thù lao, tiền lương và thưởng cho Chủ tịch
Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác theo kết
quả và hiệu quả kinh doanh.
2. Thù lao, tiền lương của Chủ tịch Hội đồng thành
viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác được tính vào chi phí
kinh doanh theo quy định của pháp luật về
thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và phải được thể hiện thành
mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty.
3. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không được tăng lương,
trả thưởng khi công ty không có khả năng thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn.
Doanh nghiệp tham chiếu theo Điều 66
và 71 Luật doanh nghiệp
Điều 21. Triệu tập họp Hội đồng
thành viên
1. Hội đồng thành viên
được triệu tập họp theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc theo yêu
cầu của thành viên hoặc nhóm thành viên quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều 50
của Luật Doanh nghiệp. Cuộc họp của Hội đồng thành viên phải được tổ chức tại
trụ sở chính của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.
Chủ tịch Hội đồng thành
viên chuẩn bị chương trình, nội dung tài liệu và triệu tập họp Hội đồng thành
viên. Thành viên có quyền kiến nghị bổ sung nội dung chương trình họp bằng văn
bản. Kiến nghị phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Họ, tên, địa chỉ thường
trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số
doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính đối với thành
viên là tổ chức; họ, tên, chữ ký của thành viên hoặc người đại diện theo ủy quyền;
b) Tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần
vốn góp;
c) Nội dung kiến nghị
đưa vào chương trình họp;
d) Lý do kiến nghị.
Chủ tịch Hội đồng
thành viên phải chấp thuận kiến nghị và bổ sung chương trình họp Hội đồng thành
viên nếu kiến nghị có đủ nội dung theo quy định được gửi đến trụ sở chính của
công ty chậm nhất 01 ngày làm việc trước ngày họp Hội đồng thành viên; trường hợp
kiến nghị được trình ngay trước khi họp thì kiến nghị được chấp thuận nếu đa số
các thành viên dự họp tán thành.
2. Thông báo mời họp
Hội đồng thành viên có thể bằng giấy mời, điện thoại, fax hoặc phương tiện điện
tử khác do Điều lệ công ty quy định và được gửi trực tiếp đến từng thành viên Hội
đồng thành viên. Nội dung thông báo mời họp phải xác định rõ thời gian, địa điểm
và chương trình họp.
Chương trình và tài
liệu họp phải được gửi cho thành viên công ty trước khi họp. Tài liệu sử dụng
trong cuộc họp liên quan đến quyết định về sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty,
thông qua phương hướng phát triển công ty, thông qua báo cáo tài chính hằng
năm, tổ chức lại hoặc giải thể công ty phải được gửi đến các thành viên chậm nhất
07 ngày làm việc trước ngày họp. Thời hạn gửi các tài liệu khác do Điều lệ công
ty quy định.
3. Trường hợp Chủ tịch
Hội đồng thành viên không triệu tập họp Hội đồng thành viên theo yêu cầu của
thành viên, nhóm thành viên theo quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều 50 của Luật
Doanh nghiệp trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu thì thành
viên, nhóm thành viên đó triệu tập họp Hội đồng thành viên.
4. Trường hợp Điều lệ
công ty không quy định thì yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên theo quy định
tại khoản 3 Điều này phải bằng văn bản và có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Họ, tên, địa chỉ
thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ
chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên,
mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính đối với
thành viên là tổ chức; tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn
góp của từng thành viên yêu cầu;
b)
Lý do yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên và vấn đề cần giải quyết;
c) Dự kiến chương
trình họp;
d)
Họ, tên, chữ ký của từng thành viên yêu cầu hoặc người đại diện theo ủy quyền của
họ.
5. Trường hợp yêu cầu
triệu tập họp Hội đồng thành viên không có đủ nội dung theo quy định tại khoản
4 Điều này thì Chủ tịch Hội đồng
thành viên phải thông báo bằng văn bản cho thành viên, nhóm thành viên có liên
quan biết trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu.
Trong các trường hợp
khác, Chủ tịch Hội đồng thành viên phải triệu tập họp Hội đồng thành viên trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu.
Trường
hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên không triệu tập họp Hội đồng thành viên theo
quy định thì phải chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về thiệt hại xảy ra
đối với công ty và thành viên có liên quan của công ty. Trường hợp này, thành
viên hoặc nhóm thành viên đã yêu cầu có quyền triệu tập họp Hội đồng thành
viên. Chi phí hợp lý cho việc triệu tập và tiến hành họp Hội đồng thành viên sẽ
được công ty hoàn lại.
Doanh nghiệp tham chiếu theo Điều 58
Luật doanh nghiệp
Điều 22. Điều kiện tiến hành cuộc họp Hội đồng thành viên
1. Cuộc họp Hội đồng thành viên được tiến hành khi có
số thành viên dự họp sở hữu ít nhất 65% vốn điều lệ; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ
công ty quy định.
2. Trường hợp Điều lệ không quy định
hoặc không có quy định khác, triệu tập họp Hội đồng thành viên trong trường
hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản
1 Điều này thì được thực hiện như sau:
a) Triệu tập họp lần thứ hai phải
được thực hiện trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Cuộc
họp Hội đồng thành viên triệu tập lần thứ hai được tiến hành khi có số thành
viên dự họp sở hữu ít nhất 50% vốn điều lệ;
b) Trường hợp cuộc họp lần thứ hai không đủ điều kiện
tiến hành theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này thì được triệu tập họp lần
thứ ba trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày dự định họp lần thứ hai. Trường
hợp này, cuộc họp Hội đồng thành viên được tiến hành không phụ thuộc số thành
viên dự họp và số vốn điều lệ được đại diện bởi số thành viên dự họp.
3. Thành viên, người đại diện theo ủy quyền của thành
viên phải tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên. Thể thức tiến
hành họp Hội đồng thành viên, hình thức biểu quyết do Điều lệ công ty quy định.
4. Trường hợp cuộc họp đủ điều kiện quy định tại Điều
này không hoàn thành chương trình họp trong thời hạn dự kiến, thì có thể kéo
dài phiên họp; thời hạn kéo dài không được quá 30 ngày, kể từ ngày khai mạc cuộc
họp đó.
Doanh
nghiệp tham chiếu theo Điều 59 Luật doanh nghiệp
Điều 23. Nghị quyết của Hội đồng thành viên, thủ tục thông qua nghị quyết của
Hội đồng thành viên theo thể thức lấy ý kiến bằng văn bản và Hiệu lực nghị
quyết của Hội đồng thành viên
1. Hội đồng thành viên thông qua
các nghị quyết thuộc thẩm quyền bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng
văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty quy định (công ty soạn thảo quy
định nếu có).
2. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác
thì quyết định về các vấn đề sau đây phải được thông qua bằng biểu quyết tại cuộc
họp Hội đồng thành viên:
a) Sửa đổi, bổ sung nội dung của
Điều lệ công ty quy định tại Điều 25 của Luật Doanh nghiệp;
b) Quyết định phương hướng phát triển công ty;
c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành
viên; bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
d) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;
đ) Tổ chức lại hoặc giải thể công ty.
3. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác,
nghị quyết của Hội đồng thành viên được thông qua tại cuộc họp trong các trường
hợp sau đây:
a) Được số phiếu đại diện ít nhất 65% tổng số vốn góp
của các thành viên dự họp tán thành, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản
này;
b) Được số phiếu đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp
của các thành viên dự họp tán thành đối với quyết định bán tài sản có giá trị bằng
hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất
của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công
ty; sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; tổ chức lại, giải thể công ty.
4. Thành viên được coi là tham dự và biểu quyết tại cuộc
họp Hội đồng thành viên trong trường hợp sau đây:
a) Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp;
b) Ủy quyền cho một người khác tham dự và biểu quyết tại
cuộc họp;
c) Tham dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến,
bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức điện tử khác;
d) Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua thư,
fax, thư điện tử.
5. Nghị quyết của Hội đồng thành viên được thông qua
dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản khi được số thành viên sở hữu ít nhất
65% vốn điều lệ tán thành; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.
6. Trường
hợp Điều lệ công ty không quy định hoặc không có quy định khác thì thẩm quyền
và thể thức lấy ý kiến thành viên bằng văn bản để thông qua nghị quyết được
thực hiện theo quy định sau đây:
a. Chủ tịch Hội đồng thành viên quyết định việc lấy ý
kiến thành viên Hội đồng thành viên bằng văn bản để thông qua quyết định các vấn
đề thuộc thẩm quyền;
b. Chủ tịch Hội đồng thành viên có trách nhiệm tổ chức
việc soạn thảo, gửi các báo cáo, tờ trình về nội dung cần quyết định, dự thảo
nghị quyết và phiếu lấy ý kiến đến các thành viên Hội đồng thành viên;
c. Phiếu lấy ý kiến phải có các nội dung chủ yếu sau
đây:
- Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;
- Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, số Thẻ căn cước công
dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác,
tỷ lệ phần vốn của thành viên Hội đồng thành viên;
- Vấn đề cần lấy
ý kiến và ý kiến trả lời tương ứng theo thứ tự tán thành, không tán thành và
không có ý kiến;
- Thời hạn cuối
cùng phải gửi phiếu lấy ý kiến về công ty;
- Họ, tên, chữ
ký của Chủ tịch Hội đồng thành viên.
Phiếu lấy ý kiến có nội dung đầy đủ, có chữ ký của
thành viên công ty và được gửi về công ty trong thời hạn quy định được coi là hợp
lệ;
7. Chủ tịch Hội đồng thành viên tổ chức việc kiểm phiếu,
lập báo cáo và thông báo kết quả kiểm phiếu, quyết định được thông qua đến các
thành viên trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn mà
thành viên phải gửi ý kiến về công ty. Báo cáo kết quả kiểm phiếu có giá trị
tương đương biên bản họp Hội đồng thành viên và phải có các nội dung chủ yếu
sau đây:
a) Mục đích, nội dung lấy ý
kiến;
b) Họ, tên, tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng
nhận phần vốn góp của thành viên, người đại
diện theo ủy quyền đã gửi phiếu lấy ý kiến hợp lệ; họ, tên, tỷ lệ vốn góp, số
và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện ủy quyền
của thành viên mà không nhận được phiếu lấy ý kiến hoặc gửi phiếu lấy ý kiến
không hợp lệ;
c) Vấn đề được
lấy ý kiến và biểu quyết; tóm tắt ý kiến của thành viên về từng vấn đề lấy ý kiến
(nếu có);
d) Tổng số phiếu lấy ý kiến hợp lệ,
không hợp lệ, không nhận được; tổng số phiếu lấy ý kiến hợp lệ tán thành, không
tán thành đối với từng vấn đề biểu quyết;
đ) Các quyết định được thông qua và tỷ lệ phiếu biểu quyết tương ứng;
e) Họ, tên, chữ ký của người kiểm
phiếu và Chủ tịch Hội đồng thành viên. Người kiểm phiếu và Chủ tịch Hội đồng
thành viên chịu trách nhiệm liên đới về tính đầy đủ, chính xác, trung thực của
nội dung báo cáo kết quả kiểm phiếu.
8. Trường hợp Điều lệ công ty
không có quy định khác, nghị quyết của Hội đồng thành viên có hiệu lực thi hành
kể từ ngày được thông qua hoặc từ ngày có hiệu lực được ghi tại nghị quyết đó.
Trường hợp thành viên, nhóm thành
viên yêu cầu Tòa án hoặc Trọng tài hủy bỏ nghị quyết đã được thông qua thì nghị
quyết đó vẫn có hiệu lực thi hành cho đến khi có quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài có hiệu lực thi hành.
Doanh nghiệp tham chiếu theo Điều
60, 62 và 63 Luật doanh nghiệp
Điều 24. Biên bản họp Hội đồng thành viên
1. Các cuộc họp Hội đồng thành viên phải được ghi biên
bản và có thể ghi âm hoặc ghi và lưu giữ dưới hình thức điện tử khác.
2. Biên bản họp Hội đồng thành viên phải làm xong và
thông qua ngay trước khi kết thúc cuộc họp. Biên bản phải có các nội dung chủ yếu
sau đây:
a) Thời gian và địa điểm họp; mục đích, chương trình họp;
b) Họ, tên, tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng
nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện theo ủy quyền dự họp; họ, tên,
tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người
đại diện ủy quyền của thành viên không dự họp;
c) Vấn đề được thảo luận và biểu quyết; tóm tắt ý kiến
phát biểu của thành viên về từng vấn đề thảo luận;
d) Tổng số phiếu biểu quyết hợp lệ, không hợp lệ; tán
thành, không tán thành đối với từng vấn đề biểu quyết;
đ) Các quyết định được thông qua;
e) Họ, tên, chữ ký của người ghi biên bản và chủ tọa
cuộc họp.
3. Người ghi biên bản và chủ tọa cuộc họp chịu trách
nhiệm liên đới về tính chính xác và trung thực của nội dung biên bản họp Hội đồng
thành viên.
Doanh nghiệp tham chiếu theo Điều 61
Luật doanh nghiệp
Điều 25. Quyền hạn và nghĩa vụ của thành viên:
Quyền của thành viên
1. Tham dự họp Hội đồng thành viên, thảo luận, kiến nghị,
biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên.
2. Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp, trừ
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 48 của Luật Doanh nghiệp.
3. Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau khi
công ty đã nộp đủ thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định
của pháp luật.
4. Được chia giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng
với phần vốn góp khi công ty giải thể hoặc phá sản.
5. Được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi công ty tăng
vốn điều lệ.
6. Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách chuyển nhượng
một phần hoặc toàn bộ, tặng cho và cách khác
theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
7. Tự mình hoặc nhân danh công ty khởi kiện trách nhiệm
dân sự đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người
đại diện theo pháp luật và cán bộ quản lý khác theo quy định tại Điều 72 của Luật
Doanh
nghiệp.
8. Trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều này, thành
viên, nhóm thành viên sở hữu từ 10% số vốn điều lệ trở lên hoặc một tỷ lệ khác
nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định còn có thêm các quyền sau đây:
a) Yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên để giải quyết
những vấn đề thuộc thẩm quyền;
b) Kiểm tra, xem xét, tra cứu sổ ghi chép và theo dõi các
giao dịch, sổ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm;
c) Kiểm tra, xem xét, tra cứu và sao chụp sổ đăng ký
thành viên, biên bản họp và nghị quyết của Hội đồng thành viên và các hồ sơ
khác của công ty;
d) Yêu cầu Tòa án hủy bỏ nghị quyết của Hội đồng thành
viên trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc họp Hội đồng thành viên, nếu
trình tự, thủ tục, điều kiện cuộc họp hoặc nội dung nghị quyết đó không thực hiện
đúng hoặc không phù hợp với quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
9. Trường hợp công ty có một thành viên sở hữu trên 90% vốn
điều lệ và Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định
tại khoản 8 Điều này thì nhóm thành viên còn lại đương nhiên có quyền theo quy
định tại khoản 8 Điều này.
10. Các quyền khác theo quy định của Luật Doanh
nghiệp và Điều lệ công ty.
Nghĩa vụ của thành viên
1. Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết và chịu trách nhiệm
về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã
góp vào công ty, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 48 của Luật
Doanh
nghiệp.
2. Không được rút vốn đã góp ra khỏi công ty dưới mọi
hình thức, trừ trường hợp quy định tại các điều 52, 53, 54 và 68 của Luật Doanh
nghiệp.
3. Tuân thủ Điều lệ công ty.
4. Chấp hành nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành
viên.
5. Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty để thực
hiện các hành vi sau đây:
a) Vi phạm pháp luật;
b) Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục
vụ lợi ích của công ty và gây thiệt hại cho người khác;
c) Thanh toán khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài
chính có thể xảy ra đối với công ty.
6. Thực hiện
nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này.
Doanh nghiệp tham chiếu theo các
Điều 50 và Điều 51 Luật doanh nghiệp
Điều 26. Hợp
đồng, giao dịch phải được Hội đồng thành viên chấp thuận
1. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với các đối tượng
sau đây phải được Hội đồng thành viên chấp thuận:
a) Thành viên, người đại diện theo ủy quyền của thành
viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật của công ty;
b) Người có liên quan của những người quy định tại điểm
a khoản này;
c) Người quản lý công ty mẹ, người
có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ;
d) Người có liên quan của người quy định tại điểm c
khoản này.
2. Người ký kết hợp đồng, giao dịch phải thông báo cho
các thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên về các đối tượng có liên
quan đối với hợp đồng, giao dịch đó; kèm theo dự thảo hợp đồng hoặc thông báo nội
dung chủ yếu của giao dịch dự định tiến hành. Trường hợp Điều lệ công ty không
quy định khác thì Hội đồng thành viên phải quyết định việc chấp thuận hợp đồng
hoặc giao dịch trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo; trong
trường hợp này, hợp đồng, giao dịch được chấp thuận nếu có sự tán thành của số
thành viên đại diện ít nhất 65% tổng số vốn có quyền biểu quyết. Thành viên có
liên quan trong các hợp đồng, giao dịch không được tính vào việc biểu quyết.
3. Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu và xử lý theo quy định
của pháp luật khi được ký kết không đúng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
này, gây thiệt hại cho công ty. Người ký kết hợp đồng, giao dịch, thành viên có
liên quan và người có liên quan của thành viên đó phải bồi thường thiệt hại
phát sinh, hoàn trả cho công ty các khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng,
giao dịch được ký kết không đúng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này
hoặc gây thiệt hại cho công ty.
Doanh nghiệp tham chiếu theo Điều 67
Luật Doanh nghiệp
Điều 27: Khởi kiện người quản lý
1.
Thành viên công ty tự mình hoặc nhân danh công ty khởi kiện trách nhiệm dân sự
đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện
theo pháp luật và cán bộ quản lý khác vi phạm nghĩa vụ của người quản lý trong
các trường hợp sau đây:
a) Vi phạm quy định tại Điều
71 của Luật Doanh nghiệp;
b) Không thực hiện đúng và đầy
đủ hoặc thực hiện trái với quy định của pháp luật hoặc Điều lệ công ty về các
quyền và nghĩa vụ được giao; không thực hiện,
thực hiện không đầy đủ, không kịp thời nghị quyết của Hội đồng thành viên;
c) Trường hợp khác theo quy
định của pháp luật và Điều lệ công ty.
2. Trình tự, thủ tục khởi kiện
thực hiện tương ứng theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.
3. Chi phí khởi kiện trong
trường hợp thành viên khởi kiện nhân danh công ty được tính vào chi phí của
công ty, trừ trường hợp thành viên khởi kiện bị bác yêu cầu khởi kiện.
Doanh nghiệp tham chiếu theo Điều 72
Luật Doanh nghiệp
Điều 28. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp
1. Tranh chấp giữa các thành viên sáng lập trước hết
phải được giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải;
2. Trong trường hợp các bên tranh chấp vẫn không thỏa thuận
được với nhau thì vụ tranh chấp sẽ được đưa ra Toà án giải quyết theo quy định
của Pháp luật.
Các thành viên có thể tự thỏa thuận để soạn
nội dung điều này nhưng không trái với quy định của pháp luật.
|
Chương IV
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH PHÂN PHỐI LỢI
NHUẬN
Điều 29. Năm tài chính
1. Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 1/1 dương
lịch và chấm dứt vào ngày 31/12 hàng năm.
2. Năm tài chính đầu tiên của Công ty sẽ bắt đầu từ ngày
được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
đến ngày 31/12 của năm đó.
Điều 30. Tổng kết toán
1. Sổ sách kế toán của Công ty đều mở đầy đủ và giữ đúng các
quy định pháp luật hiện hành.
2. Cuối mỗi năm tài chính, Công ty sẽ lập bản báo cáo tài
chính để trình cho các thành viên xem xét ít nhất là……………ngày trước phiên họp
toàn thể hàng năm.
3. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính
, báo cáo tài chính hàng năm của Công ty sẽ được gởi đến cơ quan thuế, cơ quan
đăng ký kinh doanh và cơ quan thống kê có thẩm quyền.
Điều 31: Điều kiện để chia lợi nhuận
- Công ty chỉ được chia lợi nhuận cho các thành viên
khi kinh doanh có lãi, đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính
khác theo quy định của pháp luật và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản đến hạn trả khác sau khi chia lợi nhuận.
- Nguyên tắc
chịu lỗ: (theo sự thỏa thuận
của các thành viên nhưng không được trái với quy định của pháp luật).
Doanh nghiệp tham chiếu theo Điều 69
Luật Doanh nghiệp
Điều 32. Thu hồi phần vốn góp đã hoàn
trả hoặc lợi nhuận đã chia
Trường hợp hoàn trả một phần vốn
góp do giảm vốn điều lệ trái với quy định tại khoản 3 Điều 68 của Luật Doanh
nghiệp hoặc chia lợi nhuận cho thành viên trái với quy định tại Điều 69 của Luật
Doanh nghiệp thì các thành viên phải hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản khác
đã nhận hoặc phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ
tài sản khác của công ty cho đến khi các thành viên đã hoàn trả đủ số tiền, tài
sản khác đã nhận tương đương với phần vốn đã giảm hoặc lợi nhuận đã chia.
Doanh nghiệp tham chiếu theo Điều 70
Luật doanh nghiệp
Chương V
THÀNH LẬP, TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ
Điều 33. Thành lập
1. Công ty được thành lập sau khi Bản điều lệ này được tập
thể thành viên công ty chấp thuận và được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Mọi phí tổn liên hệ đến việc thành lập Công ty đều được
ghi vào mục chi phí của Công ty và được tính hoàn giảm vào chi phí của năm tài
chính đầu tiên.
- Các trường hợp và
điều kiện giải thể doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp
bị giải thể trong các trường hợp sau đây:
a) Kết thúc thời
hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
b) Theo quyết định
của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp
danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của
Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại
hình doanh nghiệp;
d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp
chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc
cơ quan trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm
d khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh
nghiệp.
- Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp
Việc giải thể
doanh nghiệp trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều
201 của Luật Doanh nghiệp được thực hiện theo quy định sau đây:
1. Thông qua quyết
định giải thể doanh nghiệp. Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội
dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ
trụ sở chính của doanh nghiệp;
b) Lý do giải thể;
c) Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán
các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không
được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;
d) Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng
lao động;
đ) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp.
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc
chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh
nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý
riêng.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông
qua, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh
doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp, đăng quyết định giải thể
trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công
khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa
thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến
các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên,
địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ
đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
4. Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo
thứ tự sau đây:
a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã
hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo
thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
b) Nợ thuế;
c) Các khoản nợ khác.
5. Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí
giải thể doanh nghiệp, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các
thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ
phần.
6. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi
đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc kể từ
ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tham chiếu theo các
Điều 201 và Điều 202 Luật doanh nghiệp
Điều 35. Tổ chức lại công ty
Việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty do
quyết định của Hội đồng thành viên (nếu có) sẽ được thực hiện theo điều 192,
193, 194, 195, 196,198 và 199 Luật doanh nghiệp.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 35. Hiệu lực của Điều lệ
Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày được cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Điều 36. Thể thức sửa đổi bổ sung các điều khoản của Điều lệ
1. Những vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty không
được nêu trong Bản điều lệ này sẽ do Luật doanh nghiệp và các văn bản pháp luật
liên quan khác điều chỉnh.
2. Trong trường hợp Điều lệ này có điều khoản trái luật pháp
hoặc dẫn đến việc thi hành trái luật pháp, thì điều khoản đó không được thi
hành và sẽ được xem xét sửa đổi ngay trong kỳ họp gần nhất của Hội đồng thành
viên.
3. Khi muốn bổ sung, sửa đổi nội dung Điều lệ này, Hội đồng
thành viên sẽ họp để thông qua quyết định nội dung thay đổi. Thể thức họp thông
qua nội dung sửa đổi theo quy định tại Điều 23 của Bản điều lệ này.
Điều 37. Điều khoản cuối cùng
Bản điều lệ này đã được tập thể thành viên xem xét từng
chương từng điều và cùng ký tên chấp thuận.
Bản điều lệ này gồm …….. chương ……. điều, được lập thành
…………bản có giá trị như nhau: 01 bản đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh,
……..bản lưu trữ tại trụ sở công ty, ………. cho mỗi thành viên.
Mọi sự sao chép phải được ký xác nhận của Chủ tịch Hội đồng
thành viên hoặc của Giám đốc (Tổng giám đốc) công ty./.
TP.Hồ Chí Minh, ngày.........tháng..............năm ……….
(Chữ ký của tất cả các thành viên
công ty)
Thanks & Best regards,
----------------------------------------------------------
DƯƠNG
HOÀI PHONG
TAX
ACCOUNTING SOLUTION – LEGAL ADVISORY
ĐỊA
CHỈ: 12, Đường Số 1, Kp 5, P.HIệp
Bình Phước, Q. Thủ Đức, Tp.HCM
DĐ: 0909.592.656 - 0983828060
0 nhận xét:
Đăng nhận xét