-
Căn cứ vào hợp đồng dịch vụ thuê bản vẽ của các chủ đầu tư đặt: công trình nhà
dân dụng, công nghiệp, xưởng sản xuất, ….với công ty: xác định được giá trị hợp
đồng ký kết=> doanh thu thu về và xác định giá trị xuất hóa đơn khi bàn giao
cho khách hàng theo thỏa thuận và ký kết với khách hàng.Giá thành: do đặc điểm
ngành nghề nên yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm là hoạt động thiết kế =>
sản phẩm là các bản vẽ . tập hợp lương nhân viên , kỷ sư thiết kế , chi phí phụ
vụ cho thiết kế: bút, thước, giấy, ghim, kẹp…. => giá thành thiết kế do đó
yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm là nhân công và chi phí sản xuất chung.
Do
đó ta quy ước việc tính giá thành theo phương pháp ước lựơng các yếu tố cấu
thành giá thành sản phẩm:
-Lương
= 70%-Sản xuất chung=20%-Lợi nhuận định mức thiết kế=10%.
+Tập
hợp chi phí để tính giá thành 154 là : 622,627 ,
Phương
pháp trực tiếp (PP giản đơn): Giá thành SP HoànThành = CPSXKDDD đầu kỳ .
+Tổng
CPSXSP – CPSXDD CKỳ.
+Nhân
công: lương cho nhân viên thiết kế hàng ngày bạn theo dõi chấm công nếu chi
tiết được cho từng hợp đồng dịch vụ thuê thiết kế bản vẽ thì càng tốt => Chi
phí nhân công chiếm 70% yếu tố giá thành sản phẩm dịch vụ công ty bạn cung cấp.
-Chi
phí: Nợ TK 622,627/ có TK 334
-Chi
trả: Nợ TK 334/ có TK 111,112
Để
là chi phí hợp lý được trừ và xuất toán khi tính thuế TNDN bạn phải có đầy đủ
các thủ tục sau:
+
Hợp đồng lao động+CMTND phô tô kẹp vào+ Bảng chấm công hàng tháng
+
Bảng lương đi kèm bảng chấm công tháng đó+ Phiếu chi thanh toán lương, hoặc
chứng từ ngân hàng nếu doanh nghiệp thanh toán bằng tiền gửi
+
Tất cả có ký tá đầy đủ+Đăng ký mã số thuế cho công nhân để cuối năm làm quyết
tóan thuế TNCN cho họ
=
> thiếu 1 trong các cái trên cơ quan thuế sẽ loại trừ ra vì cho rằng bạn đang
đưa chi phí khống vào, và bị xuất toán khi quyết toán thuế TNDN
+Phiếu
chi tiền lương
+
bảng lương +
bảng
chấm công
+
tạm ứng, thưởng, tăng ca thêm giờ nếu có ....
=>
gói lại môt cục làm căn cứ giải trình thuế sau này+ Tạm ứng: - Dự toán chi đã
được Kế toán trưởng - BGH ký duyệt-Giấy đề nghị tạm ứng.- Phiếu chi tiềnNợ
TK 141/ có TK 111,112
+Hoàn
ứng:
-Bảng
thanh toán tạm ứng (Kèm theo chứng từ gốc) Bạn thu hóa đơn (nếu ứng tiền mua
hàn, tiền phòng,...công tác,...) chứng từ có liên quan đến việc chi số tiền ứng
trên
=>
Số tiền còn thừa thì hoàn ứng, nếu thiếu tiền thì chi thêm.
Nợ
TK 111,112/ có TK 141
+
Chi chi phí sản xuất chung: để phục vụ công tác thiết kế công ty bạn phải trang
bị cho nhân viên vật dụng và đồ dùng phục vụ việc thiết kế : phần mềm vẽ chuyên
dụng nếu có, máy vi tính, bút, thước kẻ, bàn ghế, giấy và các vật dụng khác
phục vụ công việc….. những thứ này phân bổ trên tài khoản 142,242 vào các hợp
đồng dịch vụ bên công ty bạn cung cấp khách hàng
Hóa
đơn đầu vào:
+Hóa
đơn mua vào (đầu vào) liên đỏ < 20 triệu nếu thanh toán bằng tiền mặt : phải
kẹp với phiếu chi + phiếu nhập kho + biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên
bán + Giấy đề nghị thanh toán kèm theo hợp đồng phô tô, thanh lý phô tô nếu có.
+Hóa
đơn mua vào (đầu vào) >20 triệu: phải kẹp với phiếu kế toán (hay phiếu hoạch
toán) + phiếu nhập kho or biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy
đề nghị chuyển khoản kèm theo hợp đồng phô tô, thanh lý phô tô nếu có.
=>
sau này chuyển tiền kẹp thêm :
-
Khi chuyển tiền trả khách hàng: Giấy báo Nợ + Khi chuyển khoản đi : Ủy nhiệm
chi
Nếu
là dịch vụ:
Nợ
TK 627,1331
Có
TK 111,112,331
Nếu
là công cụ:
Nợ
TK 153,1331
có
TK 111,112,331
Đừa
vào sử dụng:
Nợ
TK 142,242
có
TK 153
Phân
bổ:
Nợ
TK 627
có
TK 142,242
=>
Hàng kỳ kết chuyển chi phí dỡ dang để tính giá thành dịch vụ
Nợ
TK 154
có
TK 622,627
+Kết
thúc bàn giao bản vẽ xuất hóa đơn + biên bản bàn giao bản vẽ
-Xuất
hóa đơn hoạch tóan doanh thu:
Nợ
TK 111,112,131
Có
511,33311
-Đồng
thời xác định giá vốn dịch vụ:
Nợ
TK 632
Có
TK 154
Hóa
đơn đầu ra:
+Hóa
đơn bán ra liên xanh < 20 triệu mà thu băng tiền mặt: phải kẹp theo Phiếu
thu + đồng thời kẹp thêm phiếu xuất kho or biên bản giao hàng ( thương mại)
hoặc kẹp biên bản nghiệm thu (xây dựng) phô tô
+
biên bản xác nhận khối lượng phô tô (xây dựng) + bảng quyết toán khối lượng phô
tô nếu có, kẹp theo hợp đồng phô tô và thanh lý phô tô nếu có.
+Hóa
đơn bán ra liên xanh > 20 triệu : phải kẹp theo phiếu kế toán (hay phiếu
hoạch toán)
+
đồng thời kẹp thêm phiếu xuất kho or biên bản giao hàng ( thương mại) hoặc kẹp
biên bản nghiệm thu (xây dựng) phô tô + biên bản xác nhận khối lượng phô tô +
bảng quyết toán khối lượng nếu có, kẹp theo hợp đồng phô tô và thanh lý phô tô
nếu có.=> sau này nhận được tiền kẹp thêm : - Khi khách hàng chuyển vào TK
của cty : Giấy báo có
+Ngoài
ra còn các chi phí như tiếp khách: hóa đơn ăn uống phải bill hoặc bảng kê đi
kèm, quản lý: lương nhân viên quản lý, kế tóan....chi phí giấy bút, văn phòng
phẩm các loại, khấu hao thiết bị văn phòng: bàn ghế, máy tính...... ko cho vào
giá vốn được thì để ở chi phí quản lý doanh nghiệp sau này tính lãi lỗ của
doanh nghiệp
Nợ
TK 642*,1331
Có
TK 111,112,331,142,242,214....
+
Chứng từ ngân hàng: cuối tháng ra ngân hàng : lấy sổ phụ, sao kê chi tiết, UNC,
Giấy báo nợ, Giấy báo có về lưu trữ và làm căn cứ lên sổ sách kế toán
-Lãi
ngân hàng: Nợ TK 112/ Có TK 515
-Phí
ngân hàng: Nợ TK 6425/ Có TK 112
+
Đối với CCDC, TSCĐ thì phải có Bảng theo dõi phân bổ , và phân bổ vào cuối hàng
tháng
Nợ TK 627,642
Có TK 142,242,214
Nợ TK 627,642
Có TK 142,242,214
+
Cuối hàng tháng xác định lãi lỗ doanh nghiệp: 4212Bước 1: Xác định Doanh thu
trong tháng:
Nợ
TK 511,515,711/ Có TK 911
Bước
2: Xác định Chi phí trong tháng :
Nợ
TK 911
Có
TK 632,641,642,635,811
Bước
3: Xác định lãi lỗ tháng: Lấy Doanh thu – chi phí > 0 hoặc Tổng Phát sinh Có
911 – Tổng phát sinh Nợ 911 > 0
Lãi:
Nợ TK 911/ có TK 4212Lấy Doanh thu – chi phí < 0 hoặc Tổng Phát sinh Có TK
911
–
Tổng phát sinh Nợ TK 911 < 0
Lỗ:
Nợ TK 4212/ có TK 911
Thanks & Best regards,
----------------------------------------------------------
DƯƠNG
HOÀI PHONG
TAX
ACCOUNTING SOLUTION – LEGAL ADVISORY
ĐỊA
CHỈ: 12, Đường Số 1, Kp 5, P.HIệp
Bình Phước, Q. Thủ Đức, Tp.HCM
DĐ: 0909.592.656 - 0983828060
0 nhận xét:
Đăng nhận xét