BỘ TÀI CHÍNH
-------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- |
Số: 28/2011/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2011
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUẢN LÝ THUẾ,
HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 85/2007/NĐ-CP NGÀY 25/5/2007 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ
106/2010/NĐ-CP NGÀY 28/10/2010 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ các Luật, Pháp lệnh, Nghị định về thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính,
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ các Luật, Pháp lệnh, Nghị định về thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính,
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
Chương
I –
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này áp dụng
đối với việc quản lý các loại thuế theo quy định của pháp luật về thuế; các
khoản phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về phí
và lệ phí; các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan thuế nội địa
quản lý thu (sau đây gọi chung là thuế).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người nộp thuế bao
gồm:
a)
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp thuế, phí, lệ phí hoặc các khoản thu khác
thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật;
b)
Tổ chức được giao nhiệm vụ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;
c)
Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế;
d)
Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế, bao gồm:
d.1)
Tổ chức, cá nhân là bên Việt Nam ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân nước ngoài
kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam mà tổ chức, cá nhân nước
ngoài thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, nộp thuế TNDN theo tỷ
lệ % tính trên doanh thu;
d.2)
Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế khi chi trả thu nhập cho người có thu nhập thuộc
diện nộp thuế thu nhập cá nhân;
2. Cơ quan thuế gồm:
Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế;
3. Công chức thuế;
4. Cơ quan nhà nước,
tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế.
Điều 3.
Nội dung quản lý thuế hướng dẫn tại Thông tư này bao gồm
1. Khai thuế, tính thuế;
2. Ấn định thuế;
3. Nộp thuế;
4. Uỷ nhiệm thu thuế;
5. Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế;
6. Thủ tục miễn thuế, giảm thuế; xoá nợ tiền
thuế, tiền phạt;
7. Thủ tục hoàn thuế, bù trừ thuế;
8. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế;
9. Giải quyết khiếu nại,
tố cáo, khởi kiện liên quan đến thực hiện pháp luật thuế.
Điều 4. Phạm vi và nội dung quản lý thuế không bao gồm
trong Thông tư này
1. Các quy định về
quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu; quản lý thuế đối với hoạt
động khai thác, xuất khẩu dầu thô.
2. Nội dung quản lý
thuế về đăng ký thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế, xử lý vi
phạm pháp luật về thuế.
3. Nội dung giao dịch
điện tử trong lĩnh vực thuế.
Điều 5. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế
1. Văn bản giao dịch
với cơ quan thuế bao gồm tài liệu kèm theo hồ sơ thuế, công văn, đơn từ và các
tài liệu khác do người nộp thuế, tổ chức được uỷ nhiệm thu thuế và các tổ chức,
cá nhân khác gửi đến cơ quan thuế. Đối với những văn bản, hồ sơ phải nộp cơ
quan thuế theo quy định thì người nộp thuế nộp 01 bộ.
2. Văn bản giao dịch
với cơ quan thuế phải được soạn thảo, ký, ban hành đúng thẩm quyền; thể thức
văn bản, chữ ký, con dấu trên văn bản phải thực hiện theo quy định của pháp
luật về công tác văn thư.
3. Văn bản giao dịch
với cơ quan thuế được thực hiện thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ
đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
4. Ngôn ngữ được sử
dụng trong hồ sơ thuế là tiếng Việt. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được
dịch ra tiếng Việt. Người nộp thuế ký tên, đóng dấu
trên bản dịch và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bản dịch. Trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài có tổng độ dài hơn 20 trang
giấy A4 thì người nộp thuế có văn bản giải trình và đề nghị chỉ cần dịch những
nội dung, điều khoản có liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế.
Đối với hồ sơ Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh
đánh thuế hai lần thì tuỳ vào tính chất của từng loại hợp đồng và yêu cầu của
cơ quan thuế (nếu có), người nộp thuế cần dịch những nội dung trong hợp đồng
như: tên hợp đồng, tên các điều khoản trong hợp đồng, thời gian thực hiện hợp
đồng hoặc thời gian thực tế chuyên gia của nhà thầu nước ngoài hiện diện tại
Việt Nam (nếu có), trách nhiệm, cam kết của mỗi bên; các quy định về bảo mật và
quyền sở hữu sản phẩm (nếu có), đối tượng có thẩm quyền ký kết hợp đồng, các
nội dung có liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế và các nội dung tương tự (nếu
có); đồng thời gửi kèm theo bản chụp hợp đồng có xác nhận của người nộp thuế.
Việc hợp pháp hoá lãnh sự đối với các giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm
quyền nước ngoài cấp chỉ bắt buộc trong trường hợp cụ thể hướng dẫn tại Điều
14, Điều 18, Điều 37, Điều 47 Thông tư này.
5. Trường hợp phát hiện văn bản giao dịch với cơ quan thuế không đáp ứng
được các yêu cầu nêu trên thì cơ quan thuế yêu cầu người có văn bản giao dịch
khắc phục sai sót và nộp bản thay thế.
6. Thời điểm cơ quan thuế nhận được bản thay thế hoặc bản dịch có đầy đủ
các nội dung liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế được coi là thời điểm nhận
văn bản giao dịch.
Thanks & Best regards,
------------------------------------------
DƯƠNG
HOÀI PHONG
TAX
ACCOUNTING SOLUTION – LEGAL ADVISORY
ĐỊA CHỈ: 12, Đường Số 1, Kp 5,
P.HIệp Bình Phước, Q. Thủ Đức, Tp.HCM
DĐ: 0909.592.656 - 0983828060
0 nhận xét:
Đăng nhận xét