LUẬT
ĐẦU TƯ
CỦA QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỐ 59/2005/QH11 NGÀY 29 THÁNG 11 NĂM 2005
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số
51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10;
Luật này quy định về hoạt động đầu tư.
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định về
hoạt động đầu tư nhằm mục đích kinh doanh; quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư;
bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư; khuyến khích và ưu đãi đầu tư;
quản lý nhà nước về đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Nhà đầu tư trong
nước và nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư trên lãnh thổ Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài.
2. Tổ chức, cá nhân
liên quan đến hoạt động đầu tư.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các
từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đầu tư là việc
nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài
sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và các quy định
khác của pháp luật có liên quan.
2. Đầu tư trực tiếp
là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động
đầu tư.
3. Đầu tư gián tiếp
là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy
tờ có giá khác, quỹ đầu tư chứng khoán và thông qua các định chế tài chính
trung gian khác mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu
tư.
4. Nhà đầu tư là tổ
chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam ,
bao gồm:
a) Doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế thành lập theo Luật doanh nghiệp;
b) Hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã thành lập theo Luật hợp tác xã;
c) Doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài được thành lập trước khi Luật này có hiệu lực;
d) Hộ kinh doanh, cá
nhân;
đ) Tổ chức, cá nhân
nước ngoài; người Việt Nam
định cư ở nước ngoài; người nước ngoài thường trú ở Việt Nam ;
e) Các tổ chức khác
theo quy định của pháp luật Việt Nam .
5. Nhà đầu tư nước
ngoài là tổ chức, cá nhân nước ngoài bỏ vốn để thực hiện hoạt động đầu tư tại
Việt Nam .
6. Doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài bao gồm doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập
để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam ;
doanh nghiệp Việt Nam
do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại.
7. Hoạt động đầu tư
là hoạt động của nhà đầu tư trong quá trình đầu tư bao gồm các khâu chuẩn bị
đầu tư, thực hiện và quản lý dự án đầu tư.
8. Dự án đầu tư là
tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư
trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
9. Vốn đầu tư là
tiền và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động đầu tư theo hình
thức đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp.
10. Vốn nhà nước là
vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh,
vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và vốn đầu tư khác của Nhà nước.
11. Chủ đầu tư là tổ
chức, cá nhân sở hữu vốn hoặc người thay mặt chủ sở hữu hoặc người vay vốn và
trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư.
12. Đầu tư nước
ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền và các tài sản
hợp pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tư.
13. Đầu tư trong
nước là việc nhà đầu tư trong nước bỏ vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp
khác để tiến hành hoạt động đầu tư tại Việt Nam .
14. Đầu tư ra nước
ngoài là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác từ Việt
Nam
ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư.
15. Lĩnh vực đầu tư
có điều kiện là lĩnh vực chỉ được thực hiện đầu tư với các điều kiện cụ thể do
pháp luật quy định.
16. Hợp đồng hợp tác
kinh doanh (sau đây gọi tắt là hợp đồng BCC) là hình thức đầu tư được ký giữa
các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm
mà không thành lập pháp nhân.
17. Hợp đồng xây
dựng - kinh doanh - chuyển giao (sau đây gọi tắt là hợp đồng BOT) là hình thức
đầu tư được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng,
kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời
hạn, nhà đầu tư chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt Nam.
18. Hợp đồng xây
dựng - chuyển giao - kinh doanh (sau đây gọi tắt là hợp đồng BTO) là hình thức
đầu tư được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng
công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao công
trình đó cho Nhà nước Việt Nam; Chính phủ dành cho nhà đầu tư quyền kinh doanh
công trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận.
19. Hợp đồng xây
dựng - chuyển giao (sau đây gọi tắt là hợp đồng BT) là hình thức đầu tư được ký
giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết
cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho
Nhà nước Việt Nam; Chính phủ tạo điều kiện cho nhà đầu tư thực hiện dự án khác
để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hoặc thanh toán cho nhà đầu tư theo thoả
thuận trong hợp đồng BT.
20. Khu công nghiệp
là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất
công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của
Chính phủ.
21. Khu chế xuất là
khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng
xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập
theo quy định của Chính phủ.
22. Khu công nghệ
cao là khu chuyên nghiên cứu phát triển, ứng dụng công nghệ cao, ươm tạo doanh
nghiệp công nghệ cao, đào tạo nhân lực công nghệ cao, sản xuất và kinh doanh
sản phẩm công nghệ cao, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy
định của Chính phủ.
23. Khu kinh tế là
khu vực có không gian kinh tế riêng biệt với môi trường đầu tư và kinh doanh
đặc biệt thuận lợi cho các nhà đầu tư, có ranh giới địa lý xác định, được thành
lập theo quy định của Chính phủ.
Thanks & Best regards,
------------------------------------------
DƯƠNG HOÀI PHONG
TAX ACCOUNTING SOLUTION – LEGAL
ADVISORY
ĐỊA CHỈ: 12, Đường Số 1, Kp 5,
P.HIệp Bình Phước, Q. Thủ Đức, Tp.HCM
DĐ: 0909.592.656 - 0983828060
0 nhận xét:
Đăng nhận xét